ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LỊCH SỬ 6 TUẦN 10
NĂM HỌC 2018– 2019
- LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Câu 1: So sánh đặc điểm của Người tối cổ và Người tinh khôn thời nguyên thuỷ?
Khác nhau
|
Người tối cổ
|
Người tinh khôn
|
Hình dáng
|
- Đứng hơi khom, thể tích não nhỏ.
|
- Đứng thẳng, thể tích não to hơn, tư duy phát triển.
|
Tổ chức xã hội
|
Sống theo bầy.
|
Sống theo thị tộc.
|
Kiếm sống
|
Săn bắt, hái lượm.
|
Biết trồng trọt, chăn nuôi.
|
Công cụ lao động
|
Biết ghè đẽo đá làm công cụ.
|
Cải tiến công cụ đá(mài), phát hiện kim loại.
|
Phát minh
|
Phát minh ra lửa.
|
Sáng tạo ra đồ gốm, rệt vãi…
|
Câu 2: So sánh quá trình hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông và
phương Tây (Thời gian, địa điểm, kinh tế)?
NỘI DUNG
|
QUỐC GIA CỔ ĐẠI
PHƯƠNG ĐÔNG
|
QUỐC GIA CỔ ĐẠI
PHƯƠNG TÂY
|
THỜI GIAN HÌNH THÀNH
|
Cuối thiên niên kỉIV – đầu thiên niên kỉ III TCN
|
Đầu thiên niên kỉ I TCN
|
ĐỊA ĐIỂM
|
Trên lưu vực các dòng sông lớn hình thành các quốc giaAi Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc.
|
Trên các bán đảo Ban Căng và
I-ta-li-a các quốc giaHy LạpvàRô-ma ra đời.
|
KINH TẾ CHÍNH
|
- Nông nghiệp là chính, biết làm thủy lợi…
-Thu hoạch lúa ổn định hằng năm.
|
Thủ công nghiệp và thương nghiệp, nhất là ngoại thương.
|
Câu 3: Em hãy chỉ ra những điểm khác về xã hội cổ đại phương Đông và phương Tây?
NỘI DUNG
|
XÃ HỘI CỔ ĐẠI
PHƯƠNG ĐÔNG
|
XÃ HỘI CỔ ĐẠI
PHƯƠNG TÂY
|
XÃ HỘI
|
*Có3 tầng lớpchính.
-Nông dân công xã: Đông đảo nhất, là lao động sản xuất chính.
-Quý tộc:Nhiều của cải, quyền thế gồm Vua, quan lại và tăng lữ.
-Nô lệ:Người hầu hạ, phục dịch cho quý tộc, thân phận không khác gì con vật.
|
*Có 2 tầng lớp chính.
-Chủ nô: Gồm chủ xưởng, chủ đồn điền, chủ trang trại... có nhiều của cải và thế lực về chính trị, sở hữu nhiều nô lệ.
-Nô lệ: Số lượng rất đông, là lực lượng lao động chính trong xã hội, bị chủ nô bóc lột và đối xử tàn bạo.
|
Câu 4: Thành tựu văn hóa cổ đại ở phương Đông và phương Tây có điểm gì khác?
NỘI DUNG
|
VĂN HÓA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
|
VĂN HÓA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
|
THÀNH TỰU VĂN HÓA
|
a/ Lịch: Âm lịch.
b/ Chữ viết: Chữ tượng hình.
c/ Toán học: Hệ số đếm đến 10, các chữ số từ 1 đến 9 và số 0, tính được số pi bằng 3,16.
d/ Kiến trúc: Để lại nhiều công trình kiến trúc đồ sộ: Kim tự tháp, thành Ba-bi-lon,…
|
a/ Lịch: Dương lịch.
b/ Chữ viết: Hệ chữ cái a, b, c…
c/ Các ngành khoa học: Rất phát triển đạt trình độ cao, Toán, Lý, Sử, Văn học…
d/ Kiến trúc - điêu khắc: Để lại nhiều công trình kiến trúc đồ sộ: Như đền Pác-tê-nông, đấu trường Cô-li-dê, tượng lực sĩ ném đĩa,...
|
B. LỊCH SỬ VIỆT NAM
Câu 5: Những dấu tích của Người tối cổ trên đất nước ta?
- Niên đại: cách đây 40 – 30 vạn năm.
- Địa điểm: Ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) tìm thấy răng của Người tối cổ.
Ở núi Đọ (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai) tìm thấy công cụ đá ghè đẽo thô sơ, các mảnh đá ghè mỏng.
Câu 6: Em hãy trình bày Người tinh khôn giai đoạn phát triển trên đất nước ta?
- Niên đại: Cách đây 12.000 – 4.000 năm cách đây.
- Địa điểm: Sống ở Hòa Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình).
- Công cụ: Bằng đá biết “mài” ở lưỡi cho sắc như rìu ngắn, rìu có vai…Công cụ bằng xương, bằng sừng, biết làm gốm.
* Lưu ý
Học sinh xem lại cách tính thời gian trong lịch sử.( Mục 3, bài 2, trang 7 SGK)
-HẾT-