Bài 1 : Hệ thống các cuộc khởi nghĩa XVI-XIX nông dân thế kỉ XVI-XVIII
Tên KH
|
Người lãnh đạo
|
Thờigian
|
Tóm tắt diễn biến và ý nghĩa
|
KN Trần Tuân
Lê Hy, Trịnh Hưng
Phùng Chương
KN Trần Cảo
KN Ng Dương Hưng
KN Lê Duy Mật
KN Ng Danh Phương
KN Nguyễn Hữu Cầu
KN H. Công Chất
KN Tây Sơn
|
Trần Tuân
Lê Hy, Trịnh Hưng
Phùng Chương
Trần Cảo
NG Dương Hưng
KN Lê Duy Mật
Ng Danh Phương
Ng Hữu Cầu
H. Công Chất
Ba anh em Tây Sơn
|
1511
1512
1515
1516
1737
1738-1770
1740-1751
1741-1751
1739-1769
1771-1789
|
- Uy hiếp kinh thành Thăng Long.
- Từ Nghệ An phát triển ra Thanh Hóa.
- Vùng Tam Đảo
- Đông Triều ( QN)- nghãi quân 3 lần tấn công T.Long – vua Lê phải chạy vào T.Hóa.
-> các cuộc KN đều thất bại,góp phần làm triều đình nhà Lê nhanh chóng sụp đổ.
- nổ ra ở Sơn Tây
- Hoạt động ở Thanh Hóa, N.An kéo dài hơn 30 năm
- Căn cứ Tam Đảo lan ra khắp Sơn tây – T.Quang
- Nổ ra Đồ Sơn ( HP), uy hiếp Thăng Long , vào T.Hóa, N.An.
- Hoạt động ở đồng bằng, sau chuyển lên miền núi Tây Bắc.
à Các cuộc khởi nghĩa TK XVIII trước sau đều thất bại làm cho cơ đồ học Trịnh bị lung lay
- ( diễn biến bài 25)
Ý nghĩa: lật đổ chính quyền PK thối nát, xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, thống nhất QG,đánh bại quân xâm lược bảo vệ nền độc lập dân tộc và lãnh thổ.
|
Bài 2: Những điểm mới về tổ chức chính quyền và chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn
|
Các tổ chức và chính sách
|
Về chính quyền
|
Vua nắm mọi quyền hành, trực tiếp từ TU đến địa phương, cả nước có 30 tỉnh và 01 phủ, đứng đầu là tổng đốc, tuần phủ.
|
Về pháp luật
|
1815 Ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (Luật Gia Long),sao chép y nguyên Luật nhà Thanh.
|
Về quân đội
|
Gồm nhiều binh chủng, xây dựng thành trì từ tỉnh à trấn, xây dựng trậm ngựa từ Nam Quan đến Cà Mau.
|
Về ngoại giao
|
Thuần phục nhàThanh một cách mù quáng, khước từ quan hệ với phương Tây.
|
Hạn chế
|
Bảo thủ, lạc hậu, kìm hãm sự phát triển của nước ta.
|
3. Bài 3
Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn thời Nguyễn
Thời gian
|
Lãnh đạo
|
Lực lượng tham gia
|
Kết quả
|
1821-1827
|
Phan Bá Vành
|
Nông dân Thái Bình, Nam Định, Hải Dương.....
|
Khởi nghĩa bị đàn áp
|
1833-1835
|
Nông Văn Vân
|
Nông dân miền núi phía Bắc, tù trưởng
|
Khởi nghĩa bị đàn áp
|
1833-1835
|
Lê Văn Khôi
|
Nhân dân 6 tỉnh Nam Kì
|
Khởi nghĩa bị đàn áp
|
1854-1856
|
Cao Bá Quát
|
Nông dân và các dân tộc miền trung du
|
Khởi nghĩa bị đàn áp
|
Bài 4: Kể tên nhà thơ, nhà văn, nhà khoa học cuối thế kỉ XVIII nửa đầu TK XIX
* Về văn thơ :Nguyễn Du, Cao Bá Quát, Nguyễn Văn Siêu, Hồ Xuân Hương, Bà Huyên Thanh Quan.
* Về Sử học :Lê Quý Đôn, Phan Huy Chú
* Về địa lý:Trịnh Hoài Đức, Lê Quang Định, Ngô Nhân Tỉnh.
*Về Y học :Lê Hữu Trác (Hải Thượng Lãn Ông.
* Củng cố và dặn dò.
- Ôn tập lại toàn bộ chương trình HK I+II trả lời câu hỏi bài 30 – Tổng kết.