BÀI 6: TAM GIÁC CÂN
1/ Tam giác cân
a/ Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau

Tam giác ABC có AB = AC còn gọi là tam giác ABC cân tại A
AB, AC: cạnh bên
BC: cạnh đáy
Góc B và góc C là các góc ở đáy
Góc A là góc ở đỉnh.
b/ Tính chất 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
DABC cân tại A Þ
c/ Tính chất 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
Chú ý: Dấu hiệu nhận biết tam giác cân:
Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân.
Tam giác có hai góc bằng nhau là tam giác cân.
2/ Tam giác vuông cân
a/ Định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.
b/ Tính chất: Trong tam giác vuông cân, mỗi góc nhọn bằng 450.
3/ Tam giác đều
a/ Định nghĩa: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
b/ Trong tam giác đều, mỗi góc bằng 600.
Dấu hiệu nhận biết tam giác đều:
+ Tam giác có ba cạnh bằng nhau là tam giác đều.
+ Tam giác có ba góc bằng nhau là tam giác đều.
+ Tam giác cân có một góc bằng 600 là tam giác đều.
BÀI TẬP BỔ SUNG
Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A (Â nhọn).Vẽ AD ^ BC tại D; DM ^ AB tại M; DN ^ AC tại N. Chứng minh:
a/ rDAB = rDAC.
b/ Tam giác DMN cân.
Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên AB lấy E, trên AC lấy F sao cho AE = AF. Chứng minh EF // BC.
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ BD ^ AC, CE ^ AB
a/ Chứng minh: BD = EC.
b/ Gọi I là giao điểm của BD và CE. Chứng minh: AIE = AID, từ đó suy ra AI là tia phân giác của góc BAC.
Bài 4: Cho tam giác ABC có góc A bằng 900, góc B bằng 300.Gọi M là điểm trên cạnh BC sao cho góc BAM bằng 300. Chứng minh; MA = MB = MC.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Học định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết.
+ Làm bài tập 47, 49, 50, 51, 52 SGK/127, 128