PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẬN I
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI - MÔN ĐỊA 8
NĂM HỌC 2019 - 2020
I.PHẦN LÝ THUYẾT
- Trình độ phát triển giữa các nước rất khác nhau.
- Một số quốc gia tuy thuộc loại nước nông – công nghiệp nhưng có ngành công nghiệp rất hiện đại như điện tử, nguyên tử, hàng không vũ trụ...
- Số lượng các quốc gia có thu nhập thấp, đời sống nhân dân nghèo khổ còn chiếm tỉ lệ cao.
- Vị trí chiến lược quan trọng.
- Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên.
- Khí hậu nhiệt đới khô.
- Nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới.
- Dân cư chủ yếu theo đạo Hồi.
- Không ổn định về chính trị, kinh tế.
- Câu3. Địa hình của khu vực Nam Á.
- Phía Bắc: hệ thống núi Hymalaya hùng vĩ vớiđỉnh Everet cao 8848m.
- Phía Nam: sơn nguyên Đê-can tương đối thấp, bằng phẳng, có hai dãy Gát Đông và Gát Tây.
- Giữa: đồng bằng Ấn Hằng rộng lớn.
- Câu4. Đặc điểm kinh tế - xã hội Ấn Độ.
- Công nghiệp hiện đại, nhiều ngành: Năng lượng, luyện kim, hóa chất, dệt…Đặc biệt là công nghệ cao, tinh vi, chính xác (điện tử, máy tính…).CN đứng thứ 10 thế giới.
- Nông nghiệp: Không ngừng phát triển với cuộc “Cách mạng xanh” và “Cách mạng trắng”.
- Dịch vụ đang phát triển, chiếm 48% GDP.
- Câu5. Trình bày đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
a/ Địa hình và sông ngòi:
+ Phía tây là núi, cao nguyên và bồn địa.
+ Phía đông là đồi núi thấp xen kẽ với bồn địa.
+ Các đảo: Núi trẻ, thường có động đất và núi lửa.
+ Gồm có 3 HT sông lớn: Amua, Hoàng Hà, Trường Giang.
b/ Khí hậu và cảnh quan:
+ Phía đông: Khí hậu gió mùa với cảnh quan rừng chủ yếu.
+ Phía tây: Khí hậu khô hạn với cảnh quan thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc.
II.PHẦN THỰC HÀNH
- Sử dụng Tập bản đồ địa 8 để:
- Đọc tên các dạng địa hình, cảnh quan ở châu Á
- Tên các hệ thống sông lớn ở châu Á
- Trình bày sự phân hóa của khí hậu châu Á
- Mô tả đặc điểm của 1 kiểu khí hậu châu Á qua biểu đồ.
- Trình bày quy mô và phân bố 1 số đô thị ở châu Á
- Dựa vào bảng số liệu có cập nhật hoặc văn bản để trình bày đặc điểm dân cư, kinh tế xã hội của 1 khu vực ở châu Á