PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẬN I
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LÝ 6
HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2019 – 2020
A- LÍ THUYẾT
Câu 1: Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục
Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục:
- Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.
- Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể xuôi theo chiều chuyển động
+ Nửa cầu Bắc: lệch sang phải
+ Nửa cầu Nam : lệch sang trái
Câu 2: Hệ quả Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
Hệ quả Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
+ Ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ, càng xa xích đạo hiện tượng ngày đêm dài ngắn cáng rõ rệt.
+ Ở hai miền cực, số ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa.
Câu 3: Khái niệm và tác động của nội lực, ngoại lực trong việc hình thành bề mặt Trái Đất.
* Nội lực:
- Khái niệm: Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất
-Tác động của nội lực :làm cho bề mặt đất gồ ghề, nhô cao.
* Ngoại lực:
- Khái niệm: Ngoại lực là những lực sinh ra bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.
- Tác động của ngoại lực: làm cho bề mặt san bằng, hạ thấp địa hình
- ð Nội lực và ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau, xảy ra đồng thời, tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất.
Câu 4: Núi và độ cao của núi
- Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên bề mặt đất.
- Độ cao thường trên 500 m so với mực nước biển.
- Núi gồm 3 bộ phận: chân núi, sườn núi và đỉnh núi.
- Sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ:
|
Núi già
|
Núi trẻ
|
Thời gian hình thành
|
Cách đây hàng trăm triệu năm
|
Cách đây vài chục triệu năm
|
Đỉnh
|
Tròn
|
Nhọn
|
Sườn
|
Thoải
|
Dốc
|
Thung lũng
|
Nông
|
Sâu
|
B- THỰC HÀNH
- Sử dụng Tập bản đồ địa lí 6 để làm các bài tập về xác định phương hướng, tính tỉ lệ bản đồ hoặc tọa độ địa lí.
- Dựa vào Tập bản đồ địa lí 6 để biết cách phân loại kí hiệu bản đồ, hiểu ý nghĩa của các loại kí hiệu.
- Dựa vào bảng số liệu để mô tả, phân tích đặc điểm phân bố đại dương và lục địa.