1/ Vẽ biểu dồ: G/V hướng dẫn học sinh chọn tỉ lệ phù hợp để biểu đồ cân đối. Thống nhất thang chia cho 2 lưu vực sông để dễ so sánh, xác định đường TB trên biểu đồ. 1 cm = 50 mm lượng mưa cho cả 2 biểu đồ. 1cm = 1000 m3/s cho sông Hồng và 20 m3/s cho sông Gianh do lượng chảy quá chênh lệch
Lượng mưa( mm) Lượng chảy (m3/s )




Biểu đồ chế độ mưa và lượng chảy trên lưu vực sông Hồng.

Lượng mưa( mm ) Lượng chảy ( m3/s )


Biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy lưu vực sông Gianh.
b/ Xác định mùa mưa, mùa lũ theo chỉ tiêu vượt TB:
Lưu vực
|
Lượng mưa TB tháng
|
Mùa mưa
|
Lưu lượng TB tháng
|
Mùa lũ
|
Sông Hồng
Sông Gianh
|
153mm
185,8 mm
|
Tháng 5- 10
Tháng 8- 11
|
3632m3/s
61.7 m3/s
|
Tháng 6-10
Tháng 9-11
|
c/ Nhận xét mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực sông:
Mùa mưa chậm hơn mùa lũ 1 tháng do hệ số thấm của đất đai, nước được tích vào các hồ thuỷ lợi, thuỷ điện…
Sông ngòi phản ánh đặc điểm chung của khí hậu VNlà có 1 mùa mưa và 1 mùa khô. Mùa mưa
Mùa lũ; Mùa khô
mùa cạn của sông.