- LÍ THUYẾT:
ÔN TẬP TỪ CHỦ ĐỀ 1 ĐẾN CHỦ ĐỀ 13 SÁCH TÀI LIỆU DẠY – HỌC VẬT LÝ 6
CÂU HỎI THAM KHẢO:
Câu 1: Nêu dụng cụ đo độ dài? Giới hạn đo của thước là gì? Độ chia nhỏ nhất của thước là gì?
- Dụng cụ đo độ dài: Thước (thước kẻ, thước dây, thước cuộn, thước thẳng…). Kí hiệu độ dài: l
- Giới hạn đo của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Câu 2: Đơn vị đo độ dài là gì?
- Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là mét, kí hiệu là m.
- Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là kilômét (km), hectomet (hm), decamet (dam) và nhỏ hơn mét là đềximét (dm), centimét (cm), milimét (mm).
1 km = 1000 m; 1 hm = 100 m; 1 dam = 10 m; 1 m = 10 dm; 1 m = 100 cm;
1 m = 1000 mm.
Câu 3: Nêu một số dụng cụ đo thể tích? Giới hạn đo của bình chia độ là gì? Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là gì?
- Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: Bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm,… có ghi sẵn dung tích. Kí hiệu thể tích: V
- Giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình.
- Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
Đơn vị đo thể tích là gì?
- Đơn vị đo thể tích chính thức của nước ta là mét khối (m3) và lít (l);
- 1l = 1dm3;
- 1ml = 1cm3 = 1cc.
Câu 4: Có mấy cách đo thể tích vật rắn không thấm nước? Trình bày các cách đo.
- Có 2 cách đo thể tích vật rắn không thấm nước:
+ Đo thể tích vật rắn không thấm nước dùng bình chia độ: Khi vật rắn bỏ lọt được vào bình chia độ, ta nhúng chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình. Thể tích của vật bằng thể tích của phần chất lỏng dâng lên trong bình.
+ Đo thể tích vật rắn không thấm nước có dùng bình tràn: Khi vật rắn không bỏ lọt được vào bình chia độ, ta dùng một bình tràn đang chứa đầy một chất lỏng và nhúng chìm vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của vật bằng thể tích của phần chất lỏng tràn ra khỏi bình vào một bình chứa.
Câu 5: Khối lượng là gì? Dụng cụ đo khối lượng là gì? Đơn vị đo khối lượng là gì? Nêu một số loại cân mà em biết?
- Khối lượng của một vật cho biết lượng chất chứa trong vật. Kí hiệu: m
- Dụng cụ đo khối lượng: cân.
- Đơn vị đo khối lượng chính thức của nước ta là kilôgam (kg). Các đơn vị khối lượng khác thường dùng là tấn(t), tạ, yến, hectogam (hg), decagam (dag), gam (g),.
- Một số loại cân thường gặp là: Cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế , cân tạ.
Câu 6: Lực là gì? Dụng cụ đo lực là gì? Đơn vị đo lực là gì?Kí hiệu lực ?
- Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. Kí hiệu lực: F
- Dụng cụ đo lực: lực kế.
- Đơn vị lực là niutơn, kí hiệu N.
Nêu 01 ví dụ về tác dụng đẩy, 01 ví dụ về tác dụng kéo của lực?
- Gió thổi vào cánh buồm làm thuyền buồm chuyển động, khi đó gió đã tác dụng lực đẩy lên cánh buồm.
- Đầu tàu kéo các toa tàu chuyển động, khi đó đầu tàu đã tác dụng lực kéo lên các toa tàu.
Câu 7: Thế nào là hai lực cân bằng?
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật, cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
Nêu ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
- Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang chịu tác dụng của 2 lực cân bằng là lực hút của trái đất tác dụng lên quyển sách có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới và lực nâng của mặt bàn tác dụng lên quyển sách có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, hai lực này có độ lớn bằng nhau.
Câu 8: Nêu kết quả tác dụng của lực?
- Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng. Hai kết quả trên có thể cùng xảy ra.
Nêu 01 ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng, 01 ví dụ về tác dụng của lực làm biến đổi chuyển động, 01 ví dụ về tác dụng lực làm vật vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng.
- Biến dạng: Dùng tay ép hoặc kéo lò xo, ta tác dụng lực vào lò xo thì lò xo bị biến dạng.
- Biến đổi chuyển động: Cầu thủ tác dụng lực đẩy vào quả bóng, khiến quả bóng đang đứng yên bắt đầu chuyển động.
- Vừa biến dạng vừa biến đổi chuyển động: Trong môn Tennis, khi bóng bay đến chạm vào vợt, vợt tác dụng lực vào quả bóng làm quả bóng vừa thay đổi hướng chuyển động vừa bị biến dạng.
Câu 9: Trọng lực là gì? Cho biết phương và chiều của trọng lực?
Trọng lượng của vật là gì ? Kí hiệu và đơn vị của trọng lượng ?
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
- Trọng lượng của một vật là cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên vật đó. Trọng lượng kí hiệu là P. Đơn vị của trọng lượng là Niutơn (N)
Câu 10: Viết công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng?
- Công thức: P = 10m; Với m : khối lượng của vật (kg);
P là trọng lượng của vật (N).
Câu 11:Vì sao nói lò xo là một vật đàn hồi ?Nêu cách nhận biết vật có tính đàn hồi ?
- Lò xo là một vật đàn hồi: Sau khi nén hoặc kéo dãn vừa phải rồi buông ra thì chiều dài của lò xo trở lại như cũ.
- Cách nhận biết: Tác dụng lực làm cho vật bị biến dạng, sau đó ngừng tác dụng lực nếu vật tự trở về hình dạng cũ thì vật có tính đàn hồi.
Câu 12: Khối lượng riêng là gì? Đơn vị đo khối lượng riêng là gì? Công thức tính khối lượng riêng ?
- Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. Kí hiệu khối lượng riêng: D
- Công thức:
; trong đó, D là khối lượng riêng (kg/m3); m là khối lượng (kg), V là thể tích (m3) .
- Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối: kg/m3.
Câu 13: Nêu cách xác định khối lượng riêng của một chất?
- Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta đo khối lượng và đo thể tích của một vật làm bằng chất đó, rồi dùng công thức:
để tính toán.
Câu 14: Trọng lượng riêng là gì? Đơn vị đo trọng lượng riêng là gì? Công thức tính trọng lượng riêng?
-Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.Kí hiệu trọng lượng riêng: d
- Công thức:
; trong đó, d là trọng lượng riêng (N/m3); P là trọng lượng (N); V là thể tích (m3).
- Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối: N/m3.
Câu 15: Nêu các máy cơ đơn giản thường gặp? Cho ví dụ từng loại máy? Công dụng máy cơ đơn giản?
- Có 3 loại máy cơ đơn giản: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
- Mặt phẳng nghiêng: Tấm ván dày đặt nghiêng so với mặt nằm ngang, dốc núi , dốc cầu,….
- Đòn bẩy: Búa nhổ đinh, kéo cắt giấy, ….
-Ròng rọc: Cần cẩu ở công trường xây dựng, ròng rọc kéo gầu nước giếng,….
- Công dụng: giúp con người thực hiện các công việc dễ dàng hơn.
B. BÀI TẬP :
HỌC SINH ÔN TẬP TẤT CẢ CÁC BÀI TẬP TRONG SÁCH TÀI LIỆU DẠY – HỌC VẬT LÝ 6 VÀ SÁCH BÀI TẬP
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:























