ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2018 - 2019
Môn: VẬT LÝ - KHỐI: 6
Câu 1: (2,0 đ) Hãy kể tên những loại thước đo độ dài mà em biết? GHĐ và ĐCNN của thước là gì?
Áp dụng: Quan sát hình vẽ bên dưới, em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thước?

Câu 2: (2,0 đ) Thế nào là trọng lực? Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
Áp dụng: Một chiếc thuyền đang nằm yên trên mặt nước. Em hãy cho biết có những lực nào tác dụng lên chiếc thuyền? Các lực này có phương và chiều như thế nào?
Câu 3: (1,5 đ) Nêu định nghĩa khối lượng riêng của một chất? Viết công thức tính khối lượng riêng?
Áp dụng: Nói khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m3 nghĩa là gì?
Câu 4: (2,0 đ) Đổi đơn vị
a. 0,25 km = m
|
b. 250g = lạng
|
c. 25 dm3 = l
|
d.15kg = tấn
|
Câu 5: (1,0 đ) Một bình chia độ chứa nước ngang vạch 70 cm3. Thả 6 viên bi giống nhau vào bình, mực nước trong bình dâng lên đến vạch 124 cm3. Hỏi thể tích của 1 viên bi là bao nhiêu?
Câu 6: (1,5 đ) Một vật có khối lượng là 0,078kg và có thể tích là 0,00001m3.
a. Tính khối lượng riêng của chất làm nên vật? Cho biết vật làm bằng chất gì?
b. Tính trọng lượng riêng của vật?
( D sắt= 7800kg/m3, D đá= 2600kg/m3, Dnhôm= 2700kg/m3)
HẾT
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ I
MÔN VẬT LÝ KHỐI 6
NH 2018 – 2019 NGUYỄN DU
Câu
|
Đáp án
|
Điểm
|
1 (2,0 đ)
|
- Những loại thước đo độ dài: Thước cuộn, thước dây, thước kẹp ……
- GHĐ của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
- Áp dụng: GHĐ của thước: 18 cm.
ĐCNN của thước: 0,1 cm.
|
0.5đ
0.25 đ
0.25 đ
0.5 đ
0.5 đ
|
2 (2,0 đ)
|
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất.
- Trọng lực tác dụng lên một vật có:
+ Phương thẳng đứng
+ Chiều hướng về phía Trái Đất (Chiều hướng từ trên xuống dưới).
- Áp dụng:
+ Chiếc thuyền chịu tác dụng của trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
+ Chiếc thuyền chịu tác dụng của lực nâng của mặt nước có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
|
0.5 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.5 đ
- đ
|
3 (1,5 đ)
|
- Khối lượng của một đơn vị thể tích của một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.
- Công thức tính khối lượng riêng: D = 
Trong đó: D là khối lượng riêng ( ), m là khối lượng (kg), V là thể tích ( m3 )
- Áp dụng:
1 mét khối nhôm có khối lượng là 2700 kg.
|
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
|
4 (2,0 đ)
|
a/ 0,25 km = 250 m
b/ 250g = 2,5 lạng
c/ 25 dm3 = 25 l
d/ 15kg = 0,015 tấn
|
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
|
5 (1,0 đ)
|
- Thể tích của 6 viên bi là:
124 – 70 = 54 (cm3)
- Thể tích của 1 viên bi là:
54 : 6 = 9 (cm3)
|
0.5 đ
0.5 đ
|
6 (1,5 đ)
|
- Khối lượng riêng của chất làm nên vật:
D = 
= = 7800 (kg/m3)
Vật được làm bằng sắt.
- Trọng lượng riêng của vật:
d = 10 D
= 10 7800 = 78000 (N/m3)
|
0.25 đ
0.25 đ
0.5 đ
0.25 đ
0.25 đ
|