Đặt vấn đề: GV đặt cân Roberval lên bàn
- Ngoài tác dụng đo khối lượng vật, cân Roberval còn cho ta biết vật nào nặng hơn vật nào bằng cách đặt hai vật lên hai đĩa cân. Vật nào nặng hơn thì đĩa cân bên đó sẽ hạ thấp xuống.
+ Theo các em sắt và gỗ, chất nào nặng hơn? Sắt nặng hơn gỗ.
- Cô đặt một khối gỗ và một quả nặng bằng sắt lên hai đĩa cân,ta thấy đĩa cân bên khối gỗ hạ xuống. Vậy hóa ra gỗ lại nặng hơn sắt. Có phải vậy không?
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm được câu trả lời cho vấn đề trên và giới thiệu cho chúng ta một đại lượng mới giúp ta so sánh được khối lượng giữa các chất.
Chủ đề 11
KHỐI LƯỢNG RIÊNG - TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
۩Chuyển ý: Trước tiên ta sẽ tìm hiểu đại lượng khối lượng riêng.
I.Khối lượng riêng
1.Khối lượng riêng là gì?
-GV đặt câu hỏi
+ Ta đã biết sắt vốn nặng hơn gỗ, nhưng tại sao khi cân ta lại thấy gỗ nặng hơn sắt?
-HS trả lời
+ Vì khối gỗ lớn hơn.
+ Muốn so sánh chúng một cách công bằng thì phải làm thế nào?
+ Cân hai vật có cùng thể tích.
+ Đơn vị đo thể tích chính thức của nước ta là gì?
+ Mét khối và lít.
- Để cho công bằng, người ta quy thể tích mọi vật đều là 1 m3, sau đó đo khối lượng các vật rồi so sánh chúng, ta sẽ biết rõ được chất nào nặng hơn chất nào.
- HS chú ý quan sát và lắng nghe.
Hoạt động 1:
-GV cho HS hoàn thành bảng số liệu trong SGK trang 60.
-HS hoàn thành bảng số liệu.
D1=800kg/m3; D2=2600 kg/m3;
D3=7800 kg/m3.
-GV yêu cầu HS nhận xét:
+ Các em hãy so sánh kết quả và cho biết chất nào nặng nhất, nhẹ nhất?
-HS nhận xét theo kết quả thu được.
+ D1 < D2 < D3
+Sắt nặng nhất, gỗ nhẹ nhất
Hoạt động 2:
-Khối lượng của 1 m3 một chất được gọi là khối lượng riêng của chất đó.
- Ghi nhớ: (GV cho HS ghi bài)
“Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
Kí hiệu : D
Đơn vị : kg/m3 ”
- HS ghi bài vào tập.
2.Bảng khối lượng riêng của một số chất
Hoạt động 3:
-GV cho HS quan sát bảng khối lượng riêng của một số chất trong SGK trang 61.
-HS chú ý quan sát
GV đặt câu hỏi:
+ Chất rắn nào trong bảng nặng nhất? nhẹ nhất?
-HS trả lời câu hỏi.
+Vàng nặng nhất, gỗ tốt nhẹ nhất
+ Chất lỏng nào nặng nhất? nhẹ nhất?
+Thủy ngân nặng nhất, xăng nhẹ nhất
-GV đặt câu hỏi:
+Em hãy nêu cách tính khối lượng riêng của một chất?
-HS trả lời câu hỏi
+ Lấy khối lượng vật đó chia cho thể tích của vật.
Hoạt động 4:
+ Từ các kết quả trên, ta rút ra được công thức tính KLR là:
“
D : Khối lượng riêng của chất (kg/m3)
m : Khối lượng vật (kg)
V : Thể tích vật (m3) ”
- Từ công thức trên ta có thể tính được D, m, V của một vật bất kì nếu biết hai đại lượng còn lại. Ta có thể nhớ cách chuyển vế như sau: Mẹ đã về.

- Khi cần tính đại lượng nào ta chỉ cần che đại lượng đó đi. GV làm mẫu cho HS thấy.
- HS ghi công thức vào tập.
-GV cho HS trả lời câu hỏi HĐ4 trang 61.
-HS tính toán và trả lời:
mđá = D.V = 2600 . 4 = 10400 kg.
-GV đặt câu hỏi
+ Hãy nêu hiện tượng khi đổ thủy ngân vào nước, đổ dầu vào nước? Giải thích hiện tượng?
+ Thủy ngân chìm xuống nước vì thủy ngân nặng hơn nước, dầu nổi lên trên nước vì dầu nhẹ hơn nước.
+ Ta biết KLR của sắt là 7800 kg/m3, điều này có ý nghĩa là gì?
+ Điều này có nghĩa là cứ 1 m3 sắt có khối lượng là 7800 kg.
+ Tương tự, các em hãy cho biết nói KLR của đá là 2600 kg/m3 có nghĩa là gì ?
+ Điều này có nghĩa cứ 1 m3 đá nặng 2600 kg.
+ HS ghi vào tập.
۩Chuyển ý: Để so sánh độ nặng nhẹ của các chất, ngoài KLR người ta còn dùng một đại lượng là trọng lượng riêng. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu đại lượng này.
II. Trọng lượng riêng
- GV thông báo TLR có tính chất tương tự như KLR, ta chỉ cần thay đổi từ khối lượng bằng trọng lượng là được.
- HS chú ý lắng nghe.
-GV yêu cầu HS đọc và làm HĐ6
+ HS đọc và làm HĐ6 vào tập.
- GV kết luận:
“ Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
Kí hiệu : d Đơn vị : N/m3
d : Trọng lượng riêng của chất (N/m3)
P : Trọng lượng của vật (N)
V : Thể tích vật (m3)
Pa đã về

- HS ghi định nghĩa và công thức vào tập.
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng?
-HS đọc công thức
+ P = 10.m
-GV đặt câu hỏi
+ Vậy công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng là gì?
-HS trả lời câu hỏi
+ d = 10.D
- GV kết luận:
“Công thức liên hệ giữa D và d là:

- HS ghi bài vào tập.
۩ Em hãy luyện tập:
+ Các em hãy đọc và trả lời câu 3,4,5,6,7,8.
۩ Kiến thức nâng cao:
Bài tập nâng cao.
- GV hướng dẫn HS thực hiện các bước giải bài tập Vật lý:
+ Tóm tắt và đổi đơn vị.
+ Biến đổi công thức phù hợp.
+ Thế số ra đáp án.
Bài 1: Một khối gỗ có khối lượng 2,4 kg, có thể tích 3 dm3.
a. Tính trọng lượng của khối gỗ.
b. Tính khối lượng riêng của gỗ.
c. Tính trọng lượng riêng của gỗ.
d. Người ta khoét bỏ trên khối gỗ một lỗ tròn có thể tích 50 cm3. Tìm khối lượng của phần gỗ đã bị khoét bỏ.
Bài 2: Một quả nặng có khối lượng là 0,27kg và có thể tích là 0,0001m3.
a. Tính khối lượng riêng của chất làm nên vật? Cho biết vật làm bằng chất gì?
b. Tính trọng lượng riêng của vật?
c. Nếu treo quả nặng này vào lực kế thì lực kế này sẽ chỉ giá trị bao nhiêu?
( D sắt= 7800kg/m3, D đá= 2600kg/m3, Dnhôm= 2700kg/m3)
Bài 3: Một bình chia độ đang chứa nước ở vạch 32 cm3. Thả 2 hòn bi giống hệt nhau vào bình thì nước dâng lên ở vạch 42 cm3. Tính:
a.Thể tích một viên bi?
b.Khối lượng riêng của chất làm viên bi theo đơn vị kg/m3? Biết khối lượng 1 viên bi là 39 gam.
c.Trọng lượng riêng của chất làm viên bi?
۩ Dặn dò:
- Học phần bài ghi.
- Đọc phần Thế giới quanh ta.