ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I VẬT LÍ 6 - NĂM HỌC 2019 - 2020
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
- LÍ THUYẾT:
ÔN TẬP TỪ CHỦ ĐỀ 1 ĐẾN CHỦ ĐỀ 12 SÁCH TÀI LIỆU DẠY – HỌC VẬT LÝ 6
CÂU HỎI THAM KHẢO:
Câu 1: Đơn vị đo độ dài chính thức của nước ta hiện nay? Hãy cho biết các đơn vị đo dộ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam?
Dụng cụ đo độ dài là gì?
Kể tên một số loại dụng cụ đo độ dài mà em biết? Kí hiệu chiều dài?
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước là gì?
Trả lời:
- Đơn vị đo độ dài chính thức trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là mét, kí hiệu là m.
- Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là kilômét (km), hectomet (hm), decamet (dam) và nhỏ hơn mét là đềximét (dm), centimét (cm), milimét (mm).
1 km = 1000 m; 1 hm = 100 m; 1 dam = 10 m; 1 m = 10 dm; 1 m = 100 cm;
1 m = 1000 mm.
Dụng cụ đo độ dài: Thước
Một số loại thước đo độ dài: thước dây, thước cuộn, thước thẳng, thước xếp, thước kẹp,
Kí hiệu chiều dài: ℓ
- Giới hạn đo của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Câu 2: Đơn vị đo thể tích chính thức của nước ta hiện nay?
Hãy cho biết đơn vị đo thể tích trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam?
Kí hiệu của thể tích?
Kể tên một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết?
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là gì?
Trình bày các bước đo thể tích vật rắn không thấm nước bỏ lọt bình chia độ?
Trình bày các bước đo thể tích vật rắn không thấm nước không bỏ lọt bình chia độ?
Trả lời:
- Đơn vị đo thể tích chính thức của nước ta là mét khối (m3) và lít (l);
Các đơn vị đo thể tích: dm3, cm3, cc, ml, mm3.
Kí hiệu của thể tích: V
Một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: Bình chia độ, ống chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm,… có ghi sẵn dung tích.
- Giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình.
- Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
* Các bước đo thể tích vật rắn không thấm nước bỏ lọt bình chia độ:
- Bước 1: Đổ nước vào bình chia độ. Đọc thể tích V1
- Bước 2: Thả chìm vật rắn vào nước trong bình chia độ. Đọc thể tích V2
- Bước 3: Tính thể tích vật rắn theo công thức:

* Các bước đo thể tích vật rắn không thấm nước không bỏ lọt bình chia độ:
- Bước 1: Đổ nước vào bình tràn tới mép vòi. Đặt bình chứa dưới vòi bình tràn.
- Bước 2: Thả chìm vật rắn vào nước trong bình tràn. Chờ nước chảy hết vào bình chứa.
- Bước 3: Đổ nước từ bình chứa vào bình chia độ. Thể tích nước trong bình chia độ chính là thể tích vật rắn.
Áp dụng:
- Nêu dụng cụ cần thiết và cách đo thể tích của một hòn sỏi nhỏ bỏ lọt bình chia độ, hòn đá lớn không bỏ lọt bình chia độ, lượng nước bị thất thoát trong một tháng do vòi nước gỉ.
- Cho một bình chia độ, một viên đá lớn không bỏ lọt bình chia độ, một cái bát đầy nước, một cái đĩa. Hãy tìm cách xác định thể tích viên đá.
Câu 3: Đơn vị đo khối lượng chính thức của nước ta hiện nay? Hãy cho biết các đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam?
Khối lượng của một vật cho biết điều gì?
Kí hiệu của khối lượng? Dụng cụ đo khối lượng là gì? Kể tên một số dụng cụ đo khối lượng mà em biết?
Nêu cách đo khối lượng của một vật bằng cân Roberval. Giới hạn đo và Độ chia nhỏ nhất của cân Roberval là gì?
Trả lời:
- Đơn vị đo khối lượng chính thức của nước ta là kilôgam (kg). Các đơn vị khối lượng khác thường dùng là tấn (t), tạ, yến, hectogam (hg), decagam (dag), gam (g),.
- Khối lượng của một vật cho biết lượng chất chứa trong vật. Kí hiệu: m
- Dụng cụ đo khối lượng: cân.
- Một số loại cân thường gặp là: Cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế, cân tạ.
Câu 4: Lực là gì? Kí hiệu và đơn vị lực? Kí hiệu độ lớn của lực? Dụng cụ đo lực?
Nêu 01 ví dụ về tác dụng đẩy, 01 ví dụ về tác dụng kéo của lực?
Trình bày về phương và chiều của lực?
Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ?
Trình bày các kết quả tác dụng của lực? Mỗi trường hợp cho 01 ví dụ
Tại sao quyển sách đứng yên khi ta đặt nó trên bàn?
Trả lời:
- Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. Kí hiệu lực: 
- Đơn vị lực là niutơn, kí hiệu N.
Kí hiệu độ lớn của lực: F
- Dụng cụ đo lực: lực kế.
- Ví dụ về tác dụng đẩy của lực: Gió thổi vào cánh buồm làm thuyền buồm chuyển động, khi đó gió đã tác dụng lực đẩy lên cánh buồm.
- Ví dụ về tác dụng kéo của lực: Đầu tàu kéo các toa tàu chuyển động, khi đó đầu tàu đã tác dụng lực kéo lên các toa tàu.
Trình bày về phương và chiều của lực: Mỗi lực đều có phương và chiều xác định.
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật, cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
Ví dụ 1 về 2 lực cân bằng:
Hai đội kéo co mạnh ngang nhau
Ví dụ 2 về 2 lực cân bằng:
- Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang chịu tác dụng của 2 lực cân bằng là lực hút của trái đất tác dụng lên quyển sách có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới và lực nâng của mặt bàn tác dụng lên quyển sách có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, hai lực này có độ lớn bằng nhau.
Các kết quả tác dụng của lực: Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng. Hai kết quả trên có thể cùng xảy ra.
- Biến dạng: Dùng tay ép hoặc kéo lò xo, tay ta tác dụng lực vào lò xo làm lò xo bị biến dạng.
- Biến đổi chuyển động: Cầu thủ tác dụng lực đẩy vào quả bóng, khiến quả bóng đang đứng yên bắt đầu chuyển động.
- Vừa biến dạng vừa biến đổi chuyển động: Trong môn Tennis, khi bóng bay đến chạm vào vợt, vợt tác dụng lực vào quả bóng làm quả bóng vừa thay đổi hướng chuyển động vừa bị biến dạng.
Câu 5: Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Kí hiệu của trọng lực?
Trọng lượng là gì? Kí hiệu và đơn vị của trọng lượng?
Công thức liên hệ khối lượng và trọng lượng? Chú thích đầy đủ.
Trọng lượng của vật phụ thuộc yếu tố nào?
Khi một nhà du hành vũ trụ đổ bộ lên Mặt Trăng thì khối lượng và trọng lượng
của nhà du hành vũ trụ có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào? Vì sao?
Trả lời:
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
- Kí hiệu trọng lực: 
- Trọng lượng của một vật là cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên vật đó. Trọng lượng kí hiệu là P. Đơn vị của trọng lượng là Niutơn (N)
Công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng:

Trong đó: m: khối lượng của vật (kg);
P: trọng lượng của vật (N).
Trọng lượng của một vật phụ thuộc vào 2 yếu tố: khối lượng của vật và vị trí của vật.
Khi nhà du hành vũ trụ đổ bộ lên Mặt Trăng thì khối lượng không thay đổi vì khối lượng không phụ thuộc vào vị trí của vật; trọng lượng của nhà du hành trên Mặt Trăng bằng 1/6 trọng lượng của nhà du hành trên Trái Đất vì trọng lượng phụ thuộc vào vị trí của vật.
Câu 6:Vì sao nói lò xo là một vật đàn hồi? Nêu cách nhận biết vật có tính đàn hồi?
Cho ví dụ vật đàn hồi?
- Lò xo là một vật đàn hồi: Sau khi nén hoặc kéo dãn vừa phải rồi buông ra thì chiều dài của lò xo trở lại như cũ.
- Cách nhận biết: Tác dụng lực làm cho vật bị biến dạng, sau đó ngừng tác dụng lực nếu vật tự trở về hình dạng cũ thì vật có tính đàn hồi.
- Ví dụ vật đàn hồi: dây thun, lò xo, …
Câu 7: Khối lượng riêng là gì? Đơn vị đo khối lượng riêng là gì? Công thức tính khối lượng riêng?
- Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. Kí hiệu khối lượng riêng: D
Công thức:
; trong đó, D là khối lượng riêng (kg/m3); m là khối lượng (kg), V là thể tích (m3).
- Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối: kg/m3.
Câu 8: Nêu cách xác định khối lượng riêng của một chất?
- Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta đo khối lượng và đo thể tích của một vật làm bằng chất đó, rồi dùng công thức:
để tính toán.
Câu 9: Trọng lượng riêng là gì? Đơn vị đo trọng lượng riêng là gì? Công thức tính trọng lượng riêng?
Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.Kí hiệu trọng lượng riêng: d
- Công thức:
; trong đó, d là trọng lượng riêng (N/m3); P là trọng lượng (N); V là thể tích (m3).
- Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối: N/m3.
B. BÀI TẬP:
HỌC SINH ÔN TẬP TẤT CẢ CÁC BÀI TẬP TRONG SÁCH TÀI LIỆU DẠY – HỌC VẬT LÝ 6 VÀ SÁCH BÀI TẬP VẬT LÝ 6
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:
- Bài tập đổi đơn vị
+ Đơn vị đo độ dài:



