Tổng kết phần I: Cơ học
I. Lý thuyết
1. Đo độ dài
2. Đo thể tích chất lỏng
3. Đo thể tích vật rắn không thấm nước
4. Khối lượng - Đo khối lượng
5. Lực - Hai lực cân bằng
6. Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
7. Trọng lực - Đơn vị lực
8. Lực đàn hồi
9. Lực kế - Phép đo lực
10. Khối lượng riêng - trọng lượng riêng
11. Máy cơ đơn giản
12. Mặt phẳng nghiêng
13. Đòn bẩy
14. Ròng rọc
II. Bài tập
Thả chìm hoàn toàn một quả cầu nhỏ bằng đồng đặc vào một bình chia độ thì nước trong bình chia độ dâng từ vạch 50 cm3 lên đến vạch 95 cm3.
a/ Tìm thể tích của quả cầu đồng.
b/ Nêu khái niệm khối lượng riêng của một chất.
Nói khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3 nghĩa là gì?
c/ Tìm khối lượng của quả cầu đồng.
Hướng dẫn giải:
a/ Thể tích của quả cầu đồng: V = V2 – V1 = 95 – 50 = 45 (cm3 ) = 0,000045 (m3 )
b/ -Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
Nói khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3 có nghĩa là cứ 1m3 đồng sẽ có khối lượng là 8900kg.
c/ Khối lượng của quả cầu đồng: m = D.V= 8900 x 0,000045= 0,4005(kg)