LÝ THUYẾT LÝ 7
Câu 1: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Ví dụ.
- Nguồn sáng là những vật tự phát ra ánh sáng. VD: Mặt Trời, đèn neon.
- Vật sáng là những vật hắt lại ánh sáng chiếu tới nó (bao gồm nguồn sáng). VD: Bàn, ghế, bảng.
Câu 2: Tia sáng là gì? Chùm sáng là gì? Kể tên? Cho ví dụ.
- Ta biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một dường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng
- Chùm sáng là tập hợp nhiều tia sáng.
+Chùm sáng song song: Gồm các tia sáng song song nhau.
VD: tia laser.
+Chùm sáng hội tụ: Gồm các tia sáng tiến lại gần nhau.
VD: chùm sáng sau kính lúp.
+Chùm sáng phân kì: Gồm các tia sáng rời xa nhau.
VD: Đèn LED.
Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Câu 4: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Vẽ hình ming họa và chú thích đầy đủ.
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
SI : tia tới.
IN : pháp tuyến.
i : góc tới.
IR : tia phản xạ.
i’ : góc phản xạ.
SIA : góc hợp bởi tia tới và gương.
RIB : góc hợp bởi tia phản xạ và gương.
Câu 5: Vẽ ảnh của một điểm sáng bằng 2 cách.
C1: Dùng tính chất ảnh. C2: Dùng định luật phản xạ.

Câu 6: Vẽ tia phản xạ bằng 2 cách.
C1: Dùng định luật phản xạ. C2: Dùng tính chất ảnh.

Câu 7: Tính chất các loại gương.
- Gương phẳng:
+ Đặc điểm ảnh: Ảnh ảo, ảnh lớn bằng vật. Ảnh và vật đối xứng với nhau qua gương.
+ Ứng dụng: Gương soi, kính vạn hoa, kính tiềm vọng.
- Gương cầu lồi
+ Đặc điểm ảnh: Ảnh ảo, ảnh nhỏ hơn vật.
+ Ưu điểm: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn gương phẳng có cùng kích thích và cùng vị trí đặt mắt.
+ Ứng dụng: Đặt ở khúc cua để quan sát đoạn đường bị khuất, đặt ở cửa hàng để quan sát toàn bộ các gian hàng, ….
- Gương cầu lõm
+ Đặc điểm ảnh: Ảnh ảo, ảnh lớn hơn vật.
+ Tính chất phản xạ:
- Biến chùm tia tới song song thành chùm phản xạ hội tụ tại tiêu điểm của gương.
- Biến chùm tia tới phân kì đặt tại tiêu điểm thành chùm phản xạ song song.
+ Ứng dụng: Bếp Mặt Trời: giúp hội tụ ánh sáng Mặt Trời để nấu chín thức ăn.
Chụp đèn: giúp ánh sáng truyền đi xa và rõ hơn.
Câu 8: Vẽ vùng nhìn thấy của gương.

Câu 9: Nguồn âm là gì? Đặc điểm chung của nguồn âm? Dao động là gì?
- Nguồn âm là những vật phát ra âm thanh. Mọi vật phát ra âm thanh đều dao động. Dao động là sự chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng.
- Tần số dao động càng lớn âm phát ra càng bổng. Tần số dao động càng nhỏ âm phát ra càng trầm.
- Tai ta nghe được âm có tần số từ 20Hz tới 20.000Hz. Hạ âm <20Hz, siêu âm >20000Hz
Câu 11: Biên độ dao động là gì? Mối liên hệ biên độ dao động và độ to của âm?
- Biên độ là độ lệch lớn nhất của vật so với vị trí cân bằng.
- Biên độ dao động càng lớn âm phát ra càng lớn, biên độ dao động càng nhỏ âm phát ra càng nhỏ.
- Đơn vị mức cường độ âm là decibel (dB). Ngưỡng đau của tai người là 120-130dB.
Câu 12: Trình bày vể môi trường truyền âm? Vận tốc âm thanh?
- Bản chất của sự truyền âm là sự truyền dao động của các phân tử môi trường.
- Âm thanh truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí.
- Âm thanh không truyền được trong môi trường chân không vì không có hạt vật chất.
- Âm thanh truyền trong môi trường chất rắn có tốc độ và chất lượng tốt hơn trong chất lỏng, chất lỏng có tốc độ và chất lượng hơn chất khí.
vRẮN > vLỎNG > vKHÍ
Câu 13: Hiện tượng nhật thực là gì? Khi nào xảy ra nhật thực?
Hiện tượng nguyệt thực là gì? Khi nào xảy ra nguyệt thực?
So sánh điểm giống và khác nhau giữa nhật thực và nguyệt thực.