CHỦ ĐỀ 6: BIẾN TRỞ
I. BIẾN TRỞ:
Biến trở là điện trở mà trị số có thể thay đổi được.
1. Cấu tạo :
- Con chạy
- Cuộn dây hợp kim có điện trở suất lớn
- Hai chốt nối với 2 đầu cuộn dây của các biến trở
2. Kí hiệu trên sơ đồ :

3. Công dụng của biến trở :
Biến trở là điện trở được dùng để điều chỉnh cđdđ chạy trong mạch
*** Ý nghĩa :
Trên biến trở con chạy có ghi ( 20Ω- 2A) nghĩa là điện trở lớn nhất của biến trở là 20Ω, cđdđ lớn nhất được phép qua nó là 2A.
II. CÁC ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT:
Cách ghi trị số trên biến trở:
- Ghi trị số ngay trên biến trở
- Trị số được thể hiện bằng các vòng màu.
III. VẬN DỤNG:
Hđ5: Cho biết :
n= 398 vòng
s = 0,5 mm2
d= 2cm
r = 0,4. 10-6 Ωm
R = ?
I = 2A
U = ? V
Giải
Chiều dài của dây :
C = l/ n =>
l = C. n = 3,14 . d. n
Điện trở lớn nhất của biến trở :

Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây:
U = I. R
BTHSG :
Cho đoạn mạch điện có HĐT không đổi U = 24V , người ta mắc nối tiếp điện trở R1 = 10Ω với biến trở có ghi (50Ω - 2A) , một ampe kế đo CĐDĐ trong mạch.
- Vẽ sơ đồ mạch điện.
- Biến trở được làm bằng dây nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6Ωm và có tiết diện S = 0,01mm2. Tính chiều dài dây dẫn dùng làm biến trở.
- Điều chỉnh Rb = Rb max . Tính số chỉ của ampe kế.