ÔN TẬP VẬT LÝ 9 - HKI
1. Nhận xét mối quan hệ giữa cường độ dòng điện I trong một dây dẫn với hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn ấy. Từ đó cho biết đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có đặc điểm gì?
- Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U=O, I=0)
2. Điện trở của vật dẫn là gì? Viết công thức, nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức đó.
- Điện trở của vật dẫn được xác định bằng công thức R=U/I.
R: Điện trở của vật dẫn (Ω)
I: Cường độ dòng điện qua vật dẫn (A)
U: Hiệu điện thế giữa hai dầu vật dẫn (V)

3. Nêu cách xác định điện trở R và công suất điện của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế? Vẽ sơ đồ mạch điện.
- Dùng vôn kế mắc song song với hai đầu dây dẫn đo HĐT ta được giá trị U, dùng ampe kế mắc nối tiếp với dây dẫn đo CĐDĐ qua dây ta được giá trị I. Từ đó ta tính giá trị điện trở bằng công thức R= U/I và công suất điện bằng công thức P=U.I
4. Phát biểu định luật Ôm? Viết công thức, nêu tên, đơn vị đại lượng trong công thức.
- Cường độ dòng điện I qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở R của dây.
R: Điện trở của vật dẫn (Ω)
I: Cường độ dòng điện qua vật dẫn (A)
U: Hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn (V)
5 . Nêu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào các yếu tố của nó? Viết công thức tính điện trở thể hiện mối quan hệ này và nêu đơn vị đo các đại lượng trong công thức?
- Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào chất liệu làm dây.
R: Điện trở của dây dẫn (Ω)
l: Chiều dài của dây dẫn (m)
S: Tiết diện của dây dẫn (m2)
ρ: Điện trở suất của dây dẫn (Ω.m)
6 . Biến trở là gì? Công dụng của biến trở - Biến trở ghi (20Ω - 2A), hãy giải thích ý nghĩa số ghi trên biến trở. Vẽ 1 sơ đồ mạch điện có biến trở con chạy.
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi được trị số.
- Công dụng: Dùng làm điện trở hoặc điều chỉnh CĐDĐ và HĐT trong mạch điện.
- Biến trở ghi (20Ω - 2A) nghĩa là trị số lớn nhất của nó là 20Ω và CĐDĐ lớn nhất nó chịu được là 2A.
7. Trên một bóng đèn có ghi (220V – 45W). Điều đó có ý nghĩa gì?
- Bóng đèn có ghi (220V – 45W). Đó là HĐT định mức và công suất định mức của bóng đèn. Khi đặt HĐT 220V vào bóng đènthì nó hoạt động bình thường và công suất điện tiêu thụ của nó là 45W.
8. Vì sao nói dòng điện mang năng lượng? Số đếm của công tơ điện cho ta biết điều gì?
- Dòng điện có khả năng thực hiện công và có thể cung cấp nhiệt lượng để làm thay đổi nhiệt năng của các vật nên dòng điện có mang năng lượng.
- Số đếm của công tơ điện cho ta biết điện năng tiêu thụ theo đơn vị kW.h
9 .Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là gì? Viết công thức tính công của dòng điện? Nêu tên và đơn vị đo các đại lượng trong công thức?
- Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
A: Công của dòng điện qua mạch (J)
I: Cường độ dòng điện qua mạch (A)
U: Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch (V)
t: Thời gian dòng điện qua mạch (s)
10 . Công suất điện là gì? Ghi công thức tính công suất này.
- Công suất điện của một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
P : Công suất của đoạn mạch (W)
I: Cường độ dòng điện qua mạch (A)
U: Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch (V)
11. Phát biểu định luật Joule - Lenz , viết hệ thức của định luật, nêu tên và đơn vị các đại lượng trong hệ thức.
- Nhiệt lượng tỏa ra từ một vật dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với điện trở vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó.
Q: Nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn (J)
R: Điện trở của vật dẫn (Ω)
I: Cường độ dòng điện qua vật dẫn (A)
t: Thời gian dòng điện qua vật dẫn (s)
12. Tại sao những dụng cụ được đốt nóng bằng điện đều có điện trở suất lớn?
- Những dụng cụ được đốt nóng bằng điện đều có điện trở suất lớn để là tăng điện trở R của dụng cụ, mà Q=R.I2.t nên R tăng sẽ làm nhiệt lượng tỏa ra trên dụng cụ tăng.
13. Để sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng, theo em cần làm những việc gì?
- Các biện pháp giữ an toàn điện:
+ Sử dụng CB phù hợp để ngắt mạch khi dòng điện tăng mạnh.
+ Sử dụng ELCB để chống rò điện với thiết bị có vỏ kim loại.
+ Các thiết bị phải được dùng đúng với hiệu điện thế định mức.
+ Không cắm điện khi tay bị dính ướt, không dùng thiết bị điện bị lộ dây đồng bên trong.
+ Sửa chữa mạng điện khi đã sử dụng quá lâu hoặc có dấu hiệu hư hỏng.
- Các biện pháp giữ tiết kiệm điện:
+ Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.
+ Dùng thiết bị có công suất phù hợp với mục đích.
+ Dùng thiết bị có nhãn dán xanh tiết kiệm năng lượng.
+ Dùng năng lượng điện từ làm Mặt Trời và gió.
14. Tại sao nó dòng điện có tác dụng từ?
- Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng bất kì có thể gây ra được lực từ tác dụng lên kim nam châm ở gần nó, nên dòng điện có tác dụng từ.
Từ trường xuất hiện ở đâu? Làm thế nào nhận biết nơi có từ trường?
- Không gian xung quanh nam châm, dòng điện tồn tại một từ trường. Từ trường có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó.
15. Đường sức từ là gì? Chiều đường sức từ được quy định thế nào?
- Từ trường được biểu điễn trực quan bằng các đường sức từ. Một kim nam châm ở trong từ trường có vị trí cân bằng nằm dọc theo đường sức từ tại nơi đó.
- Hình ảnh các đưởng sức từ của một từ trường được gọi là từ phổ. Mỗi đường sức từ có một chiều nhất định:
+ Ở bên ngoài nam châm, chiều của đường sức từ được quy ước đi ra khỏi cực Bắc và đi vào cực nam của nam châm.
+ Chiều đường sức từ của ống dây phụ thuộc chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây.
Phát biểu quy tắc bàn tay phải.
- Nắm bàn tay phải rồi đặt tay ở vị trí bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong ống dây.
- Quy tắc bàn tay phải được dùng đề xác định chiều được sức từ, chiều dòng điện, cực từ của ống dây...
