CHƯƠNG III : MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Bài 18 : MOL
I/ Mol là gì?
- Mol là lượng chất có chứa Nnguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
N = 6.1023 (số Avogadro)
Vd :
1 mol khí oxi chứa N phân tử O2
1mol nước chứa N phân tử H2O
1 mol sắt chứa N nguyên tử Fe
II. Khối lượng mol là gì?
- Khối lượng mol ( kí hiệu là M ) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N ngtử hoặc phân tửchất đó .
Vd :
PTK của O2=32 ® MO2 =32g
CO2=44 ® MCO2 =44g
H2O=18 ® MH2O = 18g
Nhận xét : khối lượng mol nguyên tử (hay ptử) của một chất có cùng số trị với ngtử khối (hay phtử khối) của chất đó.
III/ Thể tích mol chất khí là gì?
- Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phtử của chất khí đó.
- Một mol bất kỳ chất khí nào trong cùng đk to và p đều chiếm những thể tích bằng nhau.
- Ơ đktc (to = OoC, p= 1atm), một mol bất kỳ chất khí nào cũng chiếm thể tích là 22.4 lit (dm3).
VCO2 =VH2= VO2 = 22,4 lít
-----------------------------------------------------------------
1) Bài tập dành cho HS
- HS Trung bình: Có 1 mol phân tử H2 và 1 mol O2 .Hãy cho biết :
a. Số phân tử mỗi chất ?
b. Khối lượng cuả mỗi mol chất ?
c. Thể tích các mol khí trên ở cùng điều kiện to và p? ở đktc?
- HS Khá: 0,25 mol CO2 có khối lượng bao nhiêu gam? (biết M = 44g).
2) Dặn dò: Xem trước bài: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT.