Chủ đề 9
LỰC ĐÀN HỒI
I. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP
1.Kiến thức:
+ Biết thế nào là vật đàn hồi, cho ví dụ. Biết thế nào là biến dạng đàn hồi.
+ Biết được tác dụng của vật bị biến dạng đàn hồi.
+ Biết đặc điểm lực đàn hồi của lò xo.
+ Biết độ lớn lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
2.Kĩ năng:
+ Có kĩ năng quan sát và nhận xét các hiện tượng trong đời sống.
+ Thực hành thí nghiệm, phân tích, tổng hợp.
+ Kĩ năng giải quyết vấn đề
+ Vận dụng kiến thức thu được vào thực tế.
3. Thái độ:
+ Có sự tập trung, chủ động tìm tòi trong nghiên cứu lực.
+ Trật tự, năng động, tích cực trong việc hoạt động nhóm, tham gia xây dựng bài học.
4. Phương pháp:
- Phương pháp đàm thoại tìm tòi.
- Phương pháp làm việc nhóm.
II. NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Biến dạng đàn hồi
-Lò xo là một vật đàn hồi. Biến dạng của lò xo là biến dạng đàn hồi: khi nén hoặc kéo dãn lò xo một cách vừa phải, nếu buông ra thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên.
II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó
-Khi một vật bị biến dạng đàn hồi, nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên vật làm nó biến dạng. Đối với lò xo, khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc ở hai đầu của lò xo.
- Lực đàn hồi của lò xo có cùng phương nhưng ngược chiều và cùng độ lớn với lực làm nó biến dạng.
- Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi của nó càng lớn.
Công thức tính độ biến dạng của lò xo:
rl = l – lo
rl : Độ biến dạng của lò xo.
l : Chiều dài lò xo khi biến dạng.
lo : Chiều dài tự nhiên của lò xo.

P1 : Trọng lượng vật 1.
P2 : Trọng lượng vật 2.
rl1 : Độ biến dạng của lò xo khi treo vật 1.
rl2 : Độ biến dạng của lò xo khi treo vật 2.