TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT - HKII
CÔNG NGHỆ 7
Học sinh kiểm tra 1 tiết tại lớp với nội dung ôn tập như sau:
- Bài 30: Vai trò, nhiệm vụ ngành chăn nuôi.
- Vai trò của ngành chăn nuôi:
- Cung cấp thực phẩm cho con người như thịt, trứng, sữa, …
- Cung cấp sức kéo như trâu kéo cày, ngựa thồ hàng, …
- Cung cấp phân bón cho cây trồng như phân trâu, bò, gà, vịt là phân hữu cơ bón cho cây trồng.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp khác như da bò làm ví, giày, túi xách, áo, …
- Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi:
- Phát triển chăn nuôi toàn diện.
+ Đa dạng về loài như gà Logo, gà Ri, Gà Đông Tảo, gà Hồ; lợn Lanđơrat, lợn Ỉ, lợn Móng Cái, lợn Ba Xuyên; vịt, dê, cừu, bò, …
+ Đa dạng về quy mô chăn nuôi như nông hộ, Nhà nước, trang trại.
- Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ KHKT vào chăn nuôi như lai tạo giống, gắn chip dưới chân bò kiểm tra sức khỏe, thức ăn bổ sung các chất dinh dưỡng, tiêm vacxin phòng bệnh cho vật nuôi.
- Tăng cường đầu tư nghiên cứu cán bộ quản lý và cơ sở vật chất.
- Bài 31:
- Thế nào là giống vật nuôi.
- Là giống do con người tạo ra
- Có đặc điểm ngoại hình giống nhau
- Có năng suất và chất lượng như nhau
- Có tính di truyền ổn định
- Đạt đến số lượng cá thể nhất định.
- Phân loại giống vật nuôi.
- Theo địa lý: bò vàng Nghệ An, bò Hà Lan, lợn Móng Cái, …
- Theo hình thái, ngoại hình: bò Hà Lan có màu lông lang trắng – đen,
- Theo hướng sản xuất: Lợn thì hướng nạc hay hướng mỡ; Gà thì hướng lấy trứng hay hướng thịt; …
- Theo mức độ hoàn thiện giống. Có giống quá độ, giống gây thành, giống nguyên thủy.
- Vai trò của giống vật nuôi.
- Giống quyết định đến năng suất chăn nuôi. Ví dụ như Gà Logo đẻ 170 quả/năm/con; gà Ri đẻ 90 quả/năm/con.
- Giống quyết định đến chất lượng sản phẩm. Ví dụ như bò sữa Hà Lan khoảng 3.5% mỡ trong sữa, bò Sin khoảng 4%.
- Bài 32:
- Hiểu thế nào là sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi để làm bài vận dụng.
- Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước, trọng lượng của các bộ phận vật nuôi. Ví dụ: buồng trứng lợn tăng lên 0.2cm
- Phát dục là sự thay đổi về chất của vật nuôi. Ví dụ: buồng trứng lợn bắt đầu hoạt động.
- Những yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi:
- Yếu tố di truyền
- Yếu tố ngoại cảnh như chăm sóc, ăn uống, …
- Bài 34:
- Mục đích của chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống.
- Cùng giống: để nhân lên về số lượng, giữ lại đặc tính tốt của giống đó.
- Khác giống: để lai tạo ra giống mới cho năng suất cao hơn.
- Bài tập áp dụng về nhân giống thuần chủng và lai tạo. (Bảng SGK/92)
- Bài 37:
- Thức ăn có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng. (Xem Hình 64 SGK/100)
- Thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn vật nuôi:
- Nước
- Chất khô. Chất khô có protein, gluxit, lipit, vitamin và khoáng chất.
CHÚC CÁC EM KIỂM TRA TỐT.