ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ – HKII - LỚP 8
BÀI 44: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – CƠ. QUẠT ĐIỆN
I. Động cơ điện một pha
1. Cấu tạo
Gồm 2 bộ phận chính
a. Stato (phần đứng yên).
- Lõi thép làm bằng lá thép kĩ thuật điện.
- Dây quấn làm bằng dây điện từ được đặt cách điện với lõi thép.
- Chức năng: tạo ra từ trường quay.
b. Rôto (phần quay).
- Lõi thép làm bằng lá thép kĩ thuật điện.
- Dây quấn gồm các thanh dẫn ( nhôm, đồng) đặt trong các rãnh của lõi thép.
- Chức năng: làm quay máy công tác.
2. Nguyên lí làm việc
- Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn rôto, tác dụng từ của dòng điện làm cho rôto động cơ quay.
3. Sử dụng
- Đúng điện áp.
- Không để động cơ làm việc quá công suất định mức.
- Kiểm tra và tra dầu, mỡ định kì.
- Bảo quản ở nơi sạch sẽ, khô, thoáng và ít bụi.
- Kiểm tra điện thường xuyên.
BÀI 38: ĐÈN SỢI ĐỐT
1. Cấu tạo (Hình 38.2 SGK trang 135)
a. Bóng thủy tinh
- Làm bằng thủy tinh chịu nhiệt.
- Để tăng tuổi thọ của đèn àrút hết không khí và bơm khí trơ (khí acgon, khí kripton) vào trong bóng.
b. Sợi đốt
- Là dây kim loại có dạng lò xo xoắn, làm bằng vonfram để chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao.
- Là phần tử rất quan trọng vì sợi đốt biến đổi điện năng thành quang năng.
c. Đuôi đèn
- Làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm.
- Có 2 kiểu đuôi: đuôi xoáy và đuôi ngạnh.
2. Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc đèn làm dây tóc đèn nóng lên đến nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng.
3. Đặc điểm
- Đèn phát ra ánh sáng liên tục.
- Hiệu suất phát quang thấp (khoảng 4% đến 5%)
- Tuổi thọ thấp.
BÀI 39: ĐÈN HUỲNH QUANG
- Cấu tạo (Hình 39.1 SGK trang 137)
a. Ống thủy tinh
- Mặt trong ống có phủ lớp bột huỳnh quang.
Tác dụng của lớp bột huỳnh quang: .....................................................................................................................
- Người ta rút hết không khí trong ống và bơm vào ống một ít hơi thủy ngân và khí trơ.
Tác dụng của thủy ngân và khí trơ: .....................................................................................................................
b. Điện cực
- Làm bằng dây vonfram có dạng lò xo xoắn.
- Được tráng một lớp bari-oxit để phát ra điện tử.
2. Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng.
3. Đặc điểm
- Hiện tượng nhấp nháy
Để khắc phục hiện tượng nhấp nháy, ta thực hiện các biện pháp:
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
- Hiệu suất phát quang cao (khoảng 20% đến 25%).
- Tuổi thọ cao.
- Cần mồi phóng điện.
4. So sánh ưu, nhược điểm đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.
Loại đèn
|
Ưu điểm
|
Nhược điểm
|
Đèn sợi đốt
|
- Không cần chấn lưu.
- Ánh sáng liên tục
|
- Tuổi thọ thấp.
- Không tiết kiệm điện năng.
|
Đèn huỳnh quang
|
- Tiết kiệm điện năng.
- Tuổi thọ cao.
|
- Cần chấn lưu.
- Ánh sáng không liên tục.
|
BÀI 40: THỰC HÀNH: ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG
Tìm hiểu sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang (hình 40.1 SGK trang 141)
- Mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang gồm các phần tử gì?
..........................................................................................................................................................................................
- Chấn lưu và tắc te được mắc như thế nào với đèn ống huỳnh quang?
..........................................................................................................................................................................................
- Hai đầu dây ra ngoài của bộ đèn ống huỳnh quang nối vào đâu?
..........................................................................................................................................................................................