TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN SẢN PHẨM MÔN LỊCH SỬ 8
NỘI DUNG: Châu Á thế kỉ XVIII – Thế kỉ XX
Học sinh chọn 1 trong các bài sau
Bài 9: Ấn Độ thế kỉ XVIII – đầu TK XX
Bài 10: Trung Quốc giữa thế kỉ XIX– đầu TK XX
Bài 11: Các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX – đầu TK XX
Bài 12: Nhật Bản giữa thế kỉ XIX– đầu TK XX
HÌNH THỨC: VIDEO
YÊU CẦU:
- Học sinh chia nhóm (5-6-7 thành viên) tùy theo sỉ số lớp ( báo lại cho GV sau khi đã chia nhóm xong)
- Thực hiện Video về 1 trong những nội dung đã chọn
+ Tình hình các nước (bài đã chọn) từ thế kỉ XVIII đến TK XX
+ Giới thiệu đặc sắc văn hóa các nước ( theo nội dung đã chọn) ( khuyến khích)
+ Video có lồng tiếng, nhạc, sử dụng hình ảnh hoặc những clip phù hợp
+ Có thể làm Power point rồi ghi âm ( xuất ra video) hoặc làm trực tiếp trên các phần mềm như: Movie maker, Proshow procducer..
học sinh có thể tham khảo theo link sau:
https://www.youtube.com/watch?v=bzNO1SAVzDs
https://www.youtube.com/watch?v=XthaI_zjbQU
+ Định dạng video: nhom_lop_bai.mp4
- Thời hạn nộp bài: từ ngày 1 đến ngày 10 tháng 11.2021
LƯU Ý:
- Phân chia công việc hợp lí
- Ghi rõ nội dung công việc của các thành viên ( lập bảng) ở cuối video để giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nộp bài: có 2 cách
+ Đăng video lên youtube và lấy link nộp trên K12
+ Tải video trực tiếp từ máy tính ( lưu ý nên chuẩn bị sẵn file hoàn chỉnh, đã chuyển sang đuôi mp4)
Chúc các em có những sản phẩm tốt!
PHỤ LỤC 1: RUBRIC ĐÁNH GIÁ VIDEO CỦA CÁC NHÓM
|
|
Mức độ
Tiêu chí
|
MỨC 1
|
MỨC 2
|
MỨC 3
|
GHI CHÚ
|
Nội dung
5 điểm
|
Sản phẩm thể hiện kiến thức cơ bản về nội dung cần thực hiện.
. 3 điểm
|
Sản phẩm thể hiện kiến thức cơ bản về nội dung cần thực hiện, có mở rộng
4 điểm
|
Sản phẩm thể hiện kiến thức sâu sắc ( có chiều sâu) nội dung cần thực hiện
5 điểm
|
|
Thiết kế video
2 điểm
|
Bố cục hợp lí
1 điểm
|
Bố trí chữ, ảnh hợp lí, nhìn dễ đọc, dễ nhớ
1,5 điểm
|
Làm rõ, nhấn mạnh được các nội dung chính, bố cục khoa học
2 điểm
|
|
Ghi âm,
lồng tiếng
2 điểm
|
Âm thanh rõ, hình ảnh và âm thanh khớp nhau
1 điểm
|
Đảm bảo mức 1
Có chèn nhạc hoặc video
1,5 điểm
|
Đảm bảo mức 2, tự lồng tiếng cho các video thêm vào sản phẩm
2 điểm
|
|
Ứng dụng CNTT
1.0 điểm
|
Sử dụng được các ứng dụng cơ bản
0,5 điểm
|
- Sử dụng được các ứng dụng cơ bản, ảnh minh họa đạt chất lượng, vừa với dung lượng cho sản phẩm
0.75 điểm
|
- Đạt mức 2
- Tranh ảnh sinh động
- Sử dụng phần mềm mới
1.0 điểm
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
|
NHẬN XÉT
|
|
|
|
Phụ lục 2: BẢNG KIỂM MỤC (CHECK-LIST)
BÀI
|
NỘI DUNG
|
CÓ
|
KHÔNG
|
BÀI 9
|
I.SỰ XÂM LƯỢC VÀ CHÍNH SÁCH THỐNG TRỊ CỦA ANH.
a. Quá trình xâm lược: Anh xâm lược và thống trị Ấn Độ vào thế kỉ XVIII.
b.Chính trị: Sự thống trị của thực dân Anh đã dẫn đến những hậu quả nặng nề cho xã hội và nhândân Ấn Độ.
|
|
|
II. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC CỦA NHÂN DÂN ẤN ĐỘ.
1.Những cuộc đấu tranh tiêu biểu.Khởi nghĩa Xi-pay(1857-1859).
a.Nguyên nhân.
Do sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh, binh lính lính Xi-pay bất mãn.
b. Diễn biến.
Ngày 10/5/1857 binh lính Xi-Pay nổi dậy. Được nhân dân ủng hộ.
c. Ý nghĩa.
Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ
2. Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
- Năm 1885: Đảng Quốc Đại được thành lập, phát động phong trào đấu tranh chống Anh do Ti Lắc lãnh đạo.
- Năm 1905: Nhân dân biều tình chống chính sách “Chia để trị” của thực dân Anh.
- Tháng 7/1908 Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Bom-bay.
3.Kết quả và ý nghĩa.
|
|
|
BÀI 10
|
I. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâu xé.
- TQ rộng lớn, đông dân, giàu có.
- Chính quyền nhà Thanh suy yếu, mục nát.
- Các đế quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc, mở đầu là cuộc chiến tranh thuốc phiện do thực dân Anh gây ra.
|
|
|
II. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối XIX -đầu XX.
- Các phong trào tiêu biểu.
+1851-1864: Thái Bình Thiên Quốc.
+1898: cuộc vận động Duy Tân.
+Cuối TK XIX- đầu TK XX: Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn.
* Kết quả: đều thất bại.
|
|
|
III. Cách mạng Tân Hợi 1911.
1. Người lãnh đạo.
- Tôn Trung Sơn (1866-1925).
- Tháng 8-1905 Tôn Trung Sơn thành lập TQ đồng minh hội và đề ra học thuyết
“ Tam dân”
2. Diễn biến.
- Ngày 10-10-1911: Đồng minh hội phát động cuộc khởi nghĩaVũ Xương.
- Ngày 29-12-1911: Chính phủ lâm thời được thành lập ở Nam Kinh do Tôn Trung Sơn làm tổng thống.
3. Kết quả.
- Vua Thanh thoái vị.
- Tháng 2.1912: Viên Thế Khải thay Tôn Trung Sơn làm tổng thống, Cách mạng kết thúc.
4. Tính chất và ý nghĩa.
a.Tính chất.
Là cuộc cách mạng tư sảnkhông triệt để.
b.Kết quả- ý nghĩa.
- Chế độ phong kiến bị lật đổ, nền cộng hòa được thành lập, tạo điều kiện cho CNTB phát triển ở TQ.
- Có ảnh hưởng tới phong trào giải phóng dân tộc ởcác nước Châu Á.
|
|
|
BÀI 11
|
I.QUÁ TRÌNH XÂM LƯỢC CỦA CHỦ NGHĨA THỰC DÂN Ở CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á.
- Đông Nam Á có 1 vị trí điạ lý rất quan trọng.
- Giàu tài nguyên, khoáng sản.
- Thị trường rộng lớn.
- Chế độ phong kiến suy yếu.
=> Trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản Phương Tây.
Cuối thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa của các nước tư bản Phương Tây trừ (Thái Lan).
|
|
|
II. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC.
1. Nguyên nhân.
Do các nước tư bản Phương Tây thực hiện chính sách cai trị hà khắc: (vơ vét, đàn áp, chia để trị…)
=> Nhân dân Đông Nam Á nổi dậy đấu tranh giành độc lập.
2. Các phong trào đấu tranh tiêu biểu.
a.Inđônêxa.
Phát triển mạnh mẽ với nhiều tầng lớp tham gia (tư sàn, công nhân, nông dân).
b. Philipin.
Giành được độc lập từ tay TBN nhưng sau đó là thuộc địa của Mỹ.
c.Lào-CPC--VN.
+Campuchia.
-Khởi nghĩa ở Takeo (1863-1866) và Crachê(1866-1867) .
+Lào.
Là cuộc đấu tranh của nhân dân Xavanakhét và cao nguyên Bôloven(1901).
+Việt Nam.
Tiêu biểu là phong trào nông dân Yên Thế. (1884-1913).
|
|
|
BÀI 12
|
I. CUỘC DUY- TÂN MINH TRỊ.
1. Hoàn cảnh.
Được thực hiện vào tháng 1-1868.
2.Nội dung.
a.Kinh tế.
- Xóa bỏ quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, thống nhất tiền tệ, thị trường.
- Phát triển công-thương nghiệp theo CNTB.
b. Chính trị-xã hội.
- Chế độ nông nô được bãi bỏ.
- Đưa quý tộc tư sản hóa và tư sản lên nắm quyền.
- Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, cho học sinh ưu tú đi du học ở Phương Tây.
c.Quân sự.
- Được tổ chức theo phương Tây.
2. Kết quả và ý nghĩa.
- Trở thành một nước tư bản công nghiệp.
- Không bị Âu-Mỹ biến thành thuộc địa.
3.Tính chất.
Là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để.
|
|
|
II. NHẬT BẢN CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN CHỦ NGHĨA ĐẾ QUỐC.
- Đầu thế kỉ XX Nhật chuyển sang giai đoạn đế quốc.
- Xuất hiện các công ty độc quyền chi phối đời sống kinh tế-chính trị Nhật.
-Thi hành chiến tranh xâm lược thuộc địa (Trung Quốc, Triều Tiên).
|
|
|