TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU - QUẬN 1
TỔ VĂN
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KÌ_ MÔN NGỮ VĂN 8
HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2020 - 2021
I. VĂN BẢN :
- Nắm được khái niệm, đặc điểm của truyện, kí, văn bản nhật dụng.
- Đọc kĩ lại các văn bản đã học, tóm tắt văn bản tự sự, học thuộc lòng các bài thơ.
- Nắm vững nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật, các thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm.
- Nắm được những chi tiết đặc sắc trong văn bản, hoàn cảnh sáng tác, ý nghĩa nhan đề,…
Văn tự sự
|
Văn bản nhật dụng
|
Thơ
|
1. Tôi đi học (Thanh Tịnh)
|
1. Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000
|
1. Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác (Phan Bội Châu)
|
2. Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng)
|
2. Ôn dịch, thuốc lá (Nguyễn Khắc Viện)
|
2. Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh)
|
3. Tức nước vỡ bờ (Ngô Tất Tố)
|
3. Bài toán dân số (Thái An)
|
|
4. Lão Hạc (Nam Cao)
|
|
|
5. Cô bé bán diêm (An-đéc-xen)
|
|
|
6. Đánh nhau với cối xay gió (Xéc-van-tét)
|
|
|
7. Chiếc lá cuối cùng (O. Hen-ri)
|
|
|
8. Hai cây phong (Ai-ma-tốp)
|
|
|
Lưu ý: Nội dung thi có thể hỏi một số dạng :
- Cho đoạn văn, đoạn thơ (có thể lấy cả bài đọc thêm hoặc giảm tải): để xây dựng câu hỏi về nội dung, ý nghĩa, phát hiện các yếu tố ngữ pháp (từ, nghĩa của từ, cụm từ, câu, phép tu từ,…)
- Xây dựng câu hỏi về tác giả, tác phẩm, thể loại,…
II. TIẾNG VIỆT :
Đề kiểm tra không tập trung vào lí thuyết, khái niệm hay định nghĩa mà chú trọng đến khả năng nhận biết, vận dụng và có hiệu quả trong việc tạo lập văn bản (nói và viết) nên học sinh phải nắm được lí thuyết, biết vận dụng để làm các bài tập về:
1. Trường từ vựng
|
4. Tình thái từ
|
7. Câu ghép
|
2. Từ tượng hình, từ tượng thanh
|
5. Nói quá
|
8. Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
|
3. Trợ từ, thán từ
|
6. Nói giảm, nói tránh
|
9. Dấu ngoặc kép
|
Lưu ý:
- Tìm trong các văn bản đã học (có thể lấy cả bài đọc thêm hoặc giảm tải) trong SGK Ngữ văn 8, tập 1 xem các kiến thức trên được vận dụng qua các câu, đoạn như thế nào, công dụng, ý nghĩa ra sao.
- Có thể tích hợp kiến thức ngữ pháp phù hợp ở phần vận dụng thấp (viết đoạn văn có giới hạn số câu hoặc số chữ).
III. TẬP LÀM VĂN:
- Nghị luận xã hội : (viết đoạn văn)
Nắm vững phương pháp làm bài với 2 kiểu bài :
- Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
- Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.
* Yêu cầu:
- Bài làm đúng phương pháp.
- Bài làm cần được trình bày thành một đoạn văn.
- Không thể thiếu các dẫn chứng để tăng tính thuyết phục cho bài làm.
- Chú ý các thao tác giải thích, phân tích, chứng minh, phản biện, ... trong đoạn văn.
2. Văn tự sự :
- Kể chuyện (chú ý kết hợp với miêu tả, biểu cảm).
- Kể một câu chuyện của bản thân / hoặc đã đọc, đã nghe, đã chứng kiến - có ý nghĩa.
Chủ đề 1: Tình cảm gia đình
Chủ đề 2: Tình bạn đẹp
- Có thể yêu cầu học sinh đặt nhan đề cho câu chuyện mình chọn kể (Có cộng thêm điểm cho nhan đề).
* Yêu cầu:
- Bài làm đúng phương pháp. Chú ý xây dựng cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, thứ tự kể phù hợp.
- Biết vận dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Bài viết thể hiện diễn biến câu chuyện tự nhiên, hợp lí, có ý nghĩa.
- Nội dung kể chuyện hướng đến việc giúp học sinh nhận ra một thái độ sống tốt đẹp để hoàn thiện bản thân, rèn những phẩm chất tốt đẹp.
- Bố cục đầy đủ, chia đoạn rõ ràng, có liên kết, mạch lạc.
* Cấu trúc đề thi có thể gồm:
1. Đọc hiểu (2,0 điểm đến 3,0 điểm)
2. Xây dựng đoạn văn (2,0 diểm đến 3,0 điểm) (Có thể tích hợp kiến thức ngữ pháp phù hợp ở phần này và có giới hạn số câu hoặc số chữ)
3. Phần tự luận: (4,0 điểm đến 5,0 điểm)
Giới hạn nội dung ôn thi dự kiến đến hết tuần 15
CHÚC CÁC EM ÔN TẬP VÀ LÀM BÀI THI THẬT TỐT!