TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
TỔ NGỮ VĂN – NHÓM NGỮ VĂN 8
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2020 – 2021
I. VĂN BẢN:
Yêu cầu chung:
- Hiểu, nắm vững nội dung, nghệ thuật của tác phẩm.
- Lưu ý các thông tin chính về tác giả, tác phẩm (hoàn cảnh ra đời, thể loại, thể văn, phương thức biểu đạt,...)
1. Văn học trung đại:
- Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu) – Lí Công Uẩn
- Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn
- Nước Đại Việt ta (trích Bình Ngôi đại cáo) – Nguyễn Trãi
- Bàn luận về phép học (Luận học pháp) – La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp
Yêu cầu cụ thể:
- Học thuộc các đoạn văn biền ngẫu.
- Học thuộc khái niệm các thể văn cổ: chiếu, hịch, cáo, tấu (Ai viết? Viết để làm gì? Phân biệt điểm giống và khác nhau giữa các thể văn).
2. Văn học hiện đại:
- Nhớ rừng – Thế Lữ
- Quê hương – Tế Hanh
- Tức cảnh Pác Bó – Hồ Chí Minh
- Ngắm trăng (Vọng nguyệt) – Hồ Chí Minh
- Đi bộ ngao du (trích Ê-min hay Về giáo dục) – Ru-xô
Yêu cầu cụ thể:
- Học thuộc các tác phẩm thơ.
- Nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của các văn bản đã học.
- Chú ý: Không cho câu hỏi thuộc lòng tiểu sử tác giả, tóm tắt truyện; không hỏi nội dung, nghệ thuật của văn bản (phần Ghi nhớ SGK)
Có thể kiểm tra kiến thức Đọc – hiểu các văn bản ngoài SGK.
II. TIẾNG VIỆT:
(Tiếng Việt không hỏi lí thuyết mà chú trọng thực hành.)
- Nắm vững lí thuyết để thực hành giải bài tập.
- Xem và ôn tập lại các bài tập Tiếng Việt trong SGK Ngữ văn 8 – tập 2.
- Có thể thực hành Tiếng Việt kết hợp trong phần Đọc – hiểu văn bản.
- Các đơn vị bài cần ôn tập:
STT
|
BÀI
|
TRỌNG TÂM
|
1
|
Câu nghi vấn
|
- Đặc điểm hình thức để phân biệt các kiểu câu (từ ngữ, dấu câu, ngữ điệu).
- Chức năng chính và các chức năng phụ của câu.
|
2
|
Câu nghi vấn (tiếp theo)
|
3
|
Câu cầu khiến
|
4
|
Câu cảm thán
|
5
|
Câu trần thuật
|
6
|
Câu phủ định
|
7
|
Hành động nói
|
- Các kiểu hành động nói.
- Cách thực hiện hành động nói
|
8
|
Hành động nói (tiếp theo)
|
9
|
Hội thoại
|
- Vai xã hội trong hội thoại.
- Lượt lời trong hội thoại.
|
10
|
Hội thoại (tiếp theo)
|
11
|
Lựa chọn trật tự từ trong câu
|
Tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ.
|
III.TẬP LÀM VĂN:
1. Nghị luận xã hội:
Nắm vững phương pháp làm các kiểu bài:
- Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
- Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.
Yêu cầu cụ thể:
- Bài làm được trình bày thành một đoạn văn (có giới hạn số dòng, số câu hoặc số chữ).
- Bố cục đoạn văn hợp lí, rõ ràng.
- Phải có các dẫn chứng để tăng tính thuyết phục cho bài làm.
- Chú ý các thao tác giải thích, phân tích, chứng minh, phản biện,... trong bài văn.
- Có thể vận dụng kiến thức Tiếng Việt trong bài văn (lưu ý chú thích rõ ràng, cụ thể).
2. Nghị luận văn học:
- Nghị luận về tác phẩm văn học Việt Nam trong chương trình Ngữ văn 8 – Học kì II. Lưu ý một số bài thơ sau trong phong trào Thơ mới:
+ Ông đồ (Vũ Đình Liên): khổ đầu, khổ cuối
+ Nhớ rừng (Thế Lữ): khổ 3 (Nào đâu … nay còn đâu?)
+ Quê hương (Tế Hanh): cảnh ra khơi, cuộc sống lao động (khổ 2, 3)
- Lưu ý kiểu bài nghị luận chứng minh, cảm nhận, làm sáng tỏ một nhận định.
Yêu cầu cụ thể:
- Nắm vững kiến thức của tác phẩm, phương pháp làm bài nghị luận văn học.
- Xây dựng hệ thống luận điểm cụ thể, rõ ràng; mỗi luận điểm trình bày thành một đoạn văn.
- Lưu ý lựa chọn các dẫn chứng tiêu biểu trong tác phẩm để làm sáng tỏ luận điểm.
- Bố cục đầy đủ, chia đoạn rõ ràng, có liên kết, mạch lạc.
- Lập luận chặt chẽ, thể hiện được cảm nhận riêng, cảm xúc riêng của người viết.
Học sinh làm bài nghị luận văn học cần phải có sự sáng tạo và dấu ấn cá nhân .
* Cấu trúc đề thi có thể gồm:
1. Đọc - hiểu văn bản (2,0 điểm)
2. Xây dựng đoạn văn nghị luận xã hội (2,0 điểm đến 3,0 điểm) (Có thể tích hợp kiến thức ngữ pháp phù hợp ở phần này và có giới hạn số câu, số chữ hoặc số dòng)
3. Tập làm văn (nghị luận văn học): (5,0 điểm đến 6,0 điểm)
CHÚC CÁC EM LÀM BÀI THẬT TỐT!