I. Đồng hồ đo điện.
1. Công dụng của đồng hồ đo điện.
- Kiểm tra các trị số định mức của các đại lượng điện của mạch điện.
- Biết được tình trạng làm việc của thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân những hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạch điện và đồ dùng điện.
- Kiểm tra các thông số, chất lượng của các thiết bị mới chế tạo hoặc sau sửa chữa, bảo dưỡng.
2. Phân loại
Đồng hồ đo điện
|
Kí hiệu
|
Đại lượng đo
|
Ampe kế
|
A
|
Cường độ dòng điện
|
Vôn kế
|
V
|
Điện áp (hiệu điện thế)
|
Oát kế
|
W
|
Công suất
|
Ôm kế
|
Ω
|
Điện trở
|
Công tơ
|
kWh
|
Điện năng tiêu thụ
|
Đồng hồ vạn năng
|
A-V-Ω
|
Cường độ dòng điện, điện áp, điện trở
|
II. Dụng cụ cơ khí
- Được chia làm 2 loại:
+ Dụng cụ đo và vạch dấu: thước cuộn, thước cặp, pan me, bút chì.
+ Dụng cụ gia công lắp đặt: Tua vít, búa, cưa, kìm, khoan cầm tay.
Tên dụng cụ
|
Công dụng
|
Thước cuộn
|
Đo chiều dài
|
Thước cặp
|
Đo đường kính dây điện, kích thước, chiều sâu lỗ.
|
Panme
|
Đo chính xác đường kính dây điện.
|
Tua vít
|
Tháo, lắp ốc vít.
|
Búa
|
Tạo lực đập.
|
Cưa sắt
|
Cưa, cắt ống nhựa kim loại.
|
Kìm
|
Cắt dây dẫn, tuốt dây và giữ dây.
|
Khoan cầm tay
|
Khoan lỗ trên gỗ, bê tông,… để lắp đặt dây dẫn, thiết bị điện.
|