Họ và tên : .............................................
Lớp : 7/....
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ-HK2-NH 2020-2021
Môn : GDCD 9
BÀI 13 " QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ"
1.Thế nào là quyền tự do kinh doanh? (NDBH- mục 1 SGK trang 46)
Kinh doanh là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận.
Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, ngành nghề của quy mô kinh doanh. Tuy nhiên, người kinh doanh phải tuân theo quy định của pháp luật và sự quản lí của Nhà nước như phải thống kê đúng số vốn, kinh doanh đúng ngành, mắt hàng ghi trong giấp phép, không kinh doanh những lĩnh vực mà Nhà nước cấm như thuốc nổ, vũ khí, ma túy, mại dâm…và phải đóng thuế
2. Thuế là gì? Ý nghĩa và vai trò của thuế? (NDBH- mục 2 SGK trang 46)
Thuế là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung( như an ninh, quốc phòng, chi trả lương cho công chức, xây dựng trường học, bệnh viện, làm đường sá, cầu cống, v.v…).
Thuế có tác dụng ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần, đảm bảo phát triển kinh tế theo đúng định hướng của Nhà nước.
3. Nêu một số ví dụ về các loại thuế mà em biết?
(Gợi Ý: HS chỉ nêu tên của các loại thuế dưới đây, không giải thích
+ Thuế kinh doanh
+ Thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với người có thu nhập cao đến một mức nhất định mà theo PL phải đóng thuế
+ Thuế giá trị gia tăng
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt (đối với hàng hóa, dịch vụ không khuyến khích như rượu, bia, điều hòa nhiệt độ, mát xa, karaoke, vũ trường, xổ số...)
+ Thuế nông nghiệp áp dụng đối với các hoạt động sx nông nghiệp
+ Thuế doanh thu áp dụng đv các hđộng sx hàng công nghiệp, thủ công nghiệp, XD, vận tải, thương nghiệp, ...
+ Thuế Xuất Nhập khẩu áp dụng đối với hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa)
BÀI 14 " QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN "
- Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. (NDBH- mục 2 SGK trang 48)
- Mọi công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho bản thân và gia đình.
- Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân, nuôi sống gia đình, góp phần duy trì và phát triển đất nước.
- Lao động là nghĩa vụ của mỗi công dân đối với bản thân, với gia đình, đồng thời cũng là nghĩa vụ đối với xã hội, với đất nước
* CA DAO, TỤC NGỮ VỀ LAO ĐỘNG VÀ CA DAO TỤC NGỮ PHÊ PHÁN KẺ LƯỜI LAO ĐỘNG
1. “ Giàu đâu những kẻ ngủ trưa
Sang đâu những kẻ say sưa tối ngày”
|
3. “Ăn thì muốn những miếng ngon
Làm thì một việc cỏn con chẳng làm”
|
4. “Cái cò lặn lội bờ ao
Hỡi cô yếm đào lấy chú tôi chăng?
Chú tôi hay tửu hay tăm
Hay nước chè đặc, hay nằm ngủ trưa
Ngày thì ước những ngày mưa
Đêm thì ước những đêm thừa trống canh”.
|
2. “ Đời người có một gang tay
Ai hay ngủ ngày chỉ được nửa gang”
|
BÀI 15: VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÔNG DÂN.
1. Vi phạm pháp luật (VPPL).
* Vi phạm pháp luật là :
- Hành vi
- hành vi trái pháp luật;
- có lỗi;
- do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện;
=> Xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
* Các loại vi phạm pháp luật:
- Vi phạm pháp luật hình sự ( Tội phạm): là hành vi VPPL nguy hiểm cho xã hội, được quy định trong Bộ luật Hình sự.
- Vi phạm luật hành chính: là hành vi VPPL, xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước mà không phải là tội phạm
- Vi phạm luật dân sự: là hành vi VPPL, xâm hại tới các quan hệ tài sản ( quan hệ sở hữu, chuyển dịch tài sản,…) và quan hệ pháp luật dân sự khác được pháp luật bảo vệ, như quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp,…
- Vi phạm kỷ luật: là hành vi trái với những quy tắc, quy chế, xác định trật tự, kỉ luật trong nội bộ cơ quan, xí nghiệp, trường học.
* Vi phạm pháp luật là cơ sở để xác định trách nhiệm pháp lí.
2. Trách nhiệm công dân:
- Chấp hành nghiêm chỉnh Hiến pháp và pháp luật.
- Đấu tranh với các hành vi, việc làm vi phạm Hiến pháp và pháp luật.
* Lưu ý :
- HS cần xem phần tư liệu tham khảo và phần giải thích thuật ngữ.
- HS Xem tất cả bài tập trong SGK các bài 13, 14,15.
- Bài kiểm tra không viết tắt, nếu có sai thì gạch bỏ bằng bút bi và thước, không dùng bút chì làm bài. Phần giải quyết tình huống hay nhận xét luôn giải thích vì sao.
- Khi trả lời câu hỏi, phần mở đầu phải nhắc lại câu hỏi, không trả lời cụt ngủn không đầu không đuôi.
- Hướng dẫn đề cương chỉ giúp HS phần kiến thức, nhận biết, thông hiểu. HS phải biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Hs nhớ đọc kỹ đề, ghi đầy đủ mọi thông tin : Họ và Tên, lớp, số thứ tự ở lớp,
……………..CHÚC CÁC EM LÀM BÀI THẬT TỐT……………………