THCS NGUYỄN DU Q1
NHÓM HÓA HỌC
ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HK I KHỐI 9 - Thời gian: 45p
Năm học 2016 -2017
Câu 1: (2,5 d)
Hoàn thành chuổi phản ứng sau:
NaCl à NaOH à Fe(OH)3 à FeCl3 à Fe(NO3)3 à FePO4
2NaCl + 2H2O à(đpvn) 2NaOH + H2 + Cl2
3NaOH + FeCl3 à Fe(OH)3 + 3NaCl
Fe(OH)3 + 3HCl à FeCl3 + 3H2O
FeCl3 + 3AgNO3 à Fe(NO3)3 + 3AgCl
Fe(NO3)3 + Na3PO4 à FePO4 + 3NaNO3
Câu 2: (2,5d)
Bằng phương pháp hóa học em hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, HNO3, BaCl2, BaS.
|
HCl
|
HNO3
|
BaCl2
|
BaS
|
Quì tím
|
Đỏ
|
Đỏ
|
Tím
|
Tím
|
Dd AgNO3
|
Kết tủa AgCl
|
Không hiện tượng
|
Kết tủa trắng AgCl
|
Kết tủa đen Ag2S
|
AgNO3 + HCl à AgCl + HNO3
BaCl2 + 2AgNO3 à Ba(NO3)2 + 2AgCl
BaS + AgNO3 à Ba(NO3)2 + Ag2S
Câu 3: (1d)
Hãy trình bày cách làm sạch bột sắt có lẩn một ít bột nhôm bằng phương pháp hóa học.
Cho hh vào dd NaOH dư, nhôm bi hòa tan hoàn toàn ta thu được Fe tinh khiết.
Câu 4: (1d)
Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi nhúng đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch muối đồng (II) sunfat. Và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Fe + CuSO4 à FeSO4 + Cu
Hiện tượng: có rắn đỏ bám lên đinh sắt, dd màu xanh bị nhạt màu, đinh sắt tan dần.
Câu 5: (3d)
Cho hổn hợp gồm hai muối là CuCl2 và PbCl2 tác dụng với một lượng dung dịch H2SO4 lấy dư, sau phản ứng thu được 75,75g một kết tủa trắng. Nếu cho hổn hợp muối trên phản ứng với một dung dịch kiềm thì cần 750ml dung dịch NaOH 2M.
- Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
- Xác định thành phần % theo khối lượng của các muối trong hổn hợp?
- Tính khối lượng kết tủa xanh tạo thành ?
PbCl2 + H2SO4 à PbSO4 + 2HCl
1 1 1 2 mol
0,25 0,25 0,25 0,5 mol
nPbSO4 = m:M = 75,75:303 = 0,25 mol
mPbCl2 = n.M = 0,25.278 = 69,5 g
PbCl2 + 2NaOH à Pb(OH)2 + 2NaCl
1 2 1 2 mol
0,25 0,5 0,25 0,5 mol
CuCl2 + 2NaOH à Cu(OH)2 + 2NaCl
1 2 1 2 mol
0,5 1 0,5 1 mol
nNaOH = CM.Vdd = 0,75.2 = 1,5 mol
nNaOH (CuCl2) = 1,5 – 0,5 = 1 mol
mCuCl2 = n.M = 0,2.135 = 67,5 g
%PbCl2 = (69,5.100):(69,5+67,5) = 50,7%
%CuCl2 = 100 – 50,7 = 49,3%
mCu(OH)2 = n.M = 0,5.98 = 49 g
ĐÁP ÁN TRƯỜNG Á CHÂU
CÂU
|
ĐÁP ÁN
|
ĐIỂM
|
Câu 1:
3,0 đ
|
|
0,5/PT đúng
(không cân bằng, đk
-0,25)
|
Câu 2:
2,0đ
|
- Quỳ tím: quỳ tím hóa đỏ là lọ H2SO4, hóa xanh: KOH. Quỳ tím không đổi màu là 2 lọ K2SO4; KCl.
- Cho dd BaCl2 vào: - Kết tủa trắng: K2SO4
Không hiện tượng:còn lại KCl.
Phương trình:
BaCl2 + K2SO4 BaSO4 + 2KCl
|
1,0
0,5
0,5
|
Câu 3:
1,5đ
|
- Không nên. Vì Al có khả năng tác dụng với những chất có tính bazo
- Nêu 2 giải pháp
|
1,0
0,5
|
Câu 4:
3,0đ
|

nH2= V:22,4 = 2,24:22,4 = 0,1 mol
mZn= n.M = 0,1.65 = 6,5g
mCu= 10.5 – 6,5 = 4g
%mZn= (6,5.100):10,5 = 61,9 %
%mCu= 100 – 61,9 = 38,1%
CMHCl= n:Vdd = 0,2:0,1 = 2M

nCu= m:M = 4:64 = 0,0625 mol
VSO2=n.22,4 = 0,0625.22,4 = 1,4l
|
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
( PT không cân bằng
-0,25)
|
Câu 5:
0,5 đ
|
Muốn pha loãng axit sunfuric đặc, ta phải rót từ từ axit đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều. Không làm ngược lại sẽ gây nguy hiểm
|
|
ĐÁP ÁN TRƯỜNG ĐỨC TRÍ
Câu 1: thực hiện chuỗi phản ứng:
Mỗi đáp án đúng được 0,5 đ. Thiếu cân bằng, trừ 0,25 đ cho mỗi phương trình.
2Al + 3H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3H2
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 à 2AlCl3 + 3BaSO4
AlCl3 + 3AgNO3 à Al(NO3)3 + 3AgCl
Al(NO3)3 + 3NaOH à Al(OH)3 + 3NaNO3
Câu 2: Nêu hiện tượng và viết PTHH:
- Bột sắt (III) oxit màu nâu đỏ tan dần, dung dịch sau phản ứng có màu vàng nâu.
Fe2O3 + 3H2SO4 à Fe2(SO4)3 + 3H2O
- Đinh sắt tan dần, đồng đỏ bám lên cây đinh sắt, màu xanh dung dịch nhạt dần.
Fe + CuSO4 à FeSO4 + Cu
Câu 3: Dùng phương pháp hóa học, nhận biết các dung dịch mất nhãn không màu đựng trong các lọ riêng biệt: NaCl, NaNO3, Na2SO4, Na2CO3
|
NaCl
|
NaNO3
|
Na2SO4
|
Na2CO3
|
DD HCl
|
Không hiện tượng
|
Không hiện tượng
|
Không hiện tượng
|
Sủi bọt khí (0,25đ)
|
DD BaCl2
|
Không hiện tượng
|
Không hiện tượng
|
Kết tủa trắng xuất hiện (0,25đ)
|
|
DD AgNO3
|
Kết tủa trắng xuất hiện (0,25đ)
|
Không hiện tượng
|
|
|
Na2CO3 + 2HCl à 2NaCl + CO2 + H2O
Na2SO4 + BaCl2 à 2NaCl + BaSO4
NaCl + AgNO3 à NaNO3 + AgCl
Viết đúng mỗi PTHH minh họa được 0,25 đ/ 1 phương trình.
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình chứa các chất háo nước nhưng không phản ứng với khí cần làm khô. Có các chất làm khô sau: H2SO4 đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: khí SO2, khí O2, khí CO2. Giải thích?
Dùng H2SO4 đặc để hút ẩm các khí trên vì nếu dùng Cao, Cao sẽ tác dụng với khí SO2 và CO2. (0,5 đ)
SO2 + CaO à CaSO3
CO2 + CaO à CaCO3
Mỗi phương trình đúng được 0,25 đ.
Câu 5:
nH2 = V:22,4 = 1,568:22.4 = 0,07 (mol) (0,25 đ)
2Al + 3H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3H2 (1) (0,5 đ)
Mg + H2SO4 à MgSO4 + H2 (2) (0,5đ)
Do Mg không phản ứng với dung dịch NaOH, nên 0,6g chất rắn chính là khối lượng Mg.
nMg = m:M = 0,6:24 = 0,025 (mol) = nH2 (2) (0,5 đ)
- è nH2 (1) = 0,07 – 0,025 = 0,045 (0,25 đ)
- è nAl = 0,045,2:3 = 0,03 (mol) à mAl = n.M = 0,03.27 =0,81 g
m hỗn hợp = mAl + mMg = 0,81 + 0,6 = 1,41 gam (0,5đ)
%mAl = (0,81.100): 1,41 = 57,44% (0,25 đ)
%mMg = 100 – 57.44 = 42,56% (0,25 đ)
ĐÁP ÁN ĐỀ TRƯỜNG VÕ TRƯỜNG TOẢN
Câu 1: ( 3 điểm ) Hoàn thành các phản ứng hóa học sau nếu có xảy ra ( ghi rõ điều kiện phản ứng ):
- 2KOH + H2SO4 K2SO4 + 2H2O
- Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
- AgNO3 + CaCl2 2AgCl + Ca(NO3)2
- Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2
- Cu(NO3)2 + 2KOH Cu(OH)2 + 2KNO3
- 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Câu 2: (2 điểm) Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau : NaOH , KCl , Na2SO4 , HNO3
Quì tím : 0,25đ
- NaOH : hóa xanh 0,25đ
- HNO3 : hóa đỏ 0,25đ
- Không đổi màu : KCl ; Na2SO4 0,25đ
Dung dịch BaCl2 : 0,25đ
- Kết tủa trắng : Na2SO4 0,25đ
- Không hiện tượng : KCl
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2 NaCl 0,5đ
Câu 3: ( 3 điểm ) Trộn 40 ml dung dịch Magie Clorua MgCl2 0,25M với 30 ml dung dịch NaOH 1,5M.
- Viết phương trình hóa học
MgCl2 + 2NaOH à Mg(OH)2 + 2NaCl
1 2 1 2 mol
0,01 0,045 mol
0,01 0,02 0,01 0,02 mol
0 0,025 mol
nMgCl2 = CM.Vdd = 0,25.0,04 = 0,01 mol
nNaOH = CM.Vdd = 1,5.0,03 = 0,045 mol
SS dư: MgCl2 (0,01) < NaOH (0,045:2) à NaOH dư
- Tính khối lượng chất kết tủa thu được ?
mMg(OH)2 = n.M = 0,01.58 = 0,58 g
- Tính nồng độ mol các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng . Cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể .
Vdd sau = Vdd MgCl2 + Vdd NaOH = 0,04+0,03 = 0,07 lit
CM NaCl = n:Vdd = 0,02:0,07 = 0,3M
CM NaOH dư = n:Vdd = 0,025:0,07 = 0,4M
Câu 4 : (1 điểm) Từ dung dịch muối ăn bão hòa , làm thế nào điều chế được xút ăn da ?
2NaCl + 2H2O à(đpvn) 2NaOH + H2 + Cl2
Câu 5 : (1 điểm ) Cho vào ống nghiệm 2 – 3 ml dung dịch Đồng ( II ) Sunfat , nhỏ từ từ dung dịch Natri Hidroxit. Mô tả và giải thích hiện tượng , viết phương trình hóa học ?
CuSO4 + 2NaOH à Cu(OH)2 + Na2SO4
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa xanh là Cu(OH)2
ĐÁP ÁN ĐỀ ĐỒNG KHỞI
Câu 1: (3,5đ)
a/ Mỗi PTHH đúng được 0,5đ, Không cân bằng trừ 0,25đ
4 Al + 3O2 ® 2Al2O3 (0,5đ)
Al2O3 + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2O (0,5đ)
AlCl3 + 3NaOH ® Al(OH)3¯ + 3NaCl (0,5đ)
2Al(OH)3 to® Al2O3 + 3 H2O (0,5đ)
2Al2O3 ĐPNC® 4Al + 3O2 (0,5đ)
cri olit
b/ Mỗi PTHH đúng 0,5đ.
1. Na2O + H2O ® 2NaOH (0,5đ)
2. 3 NaOH + FeCl3 ® Fe(OH)3 ¯ + 3 NaCl (0,5đ)
Câu 2. (2đ)
|
Na2SO4
|
AgNO3
|
NaCl
|
Điểm
|
dd HCl
|
không
|
AgCl ¯trắng
|
không
|
0,5đ
|
dd BaCl2
|
BaSO4 ¯trắng
|
|
không
|
0,5đ
|
PTHH
|
HCl + AgNO3 ® AgCl¯ + HNO3
BaCl2 + Na 2SO4® BaSO4¯+ 2NaCl
|
0,5đ
0,5đ
|
Câu 3. (1đ)
- Dùng kim loại Zn (dư) (0,25đ)
- PT : Zn + CuSO4 ® ZnSO4 + Cu (0,5đ)
- Lọc lấy dung dịch ZnSO4 (0,25đ)
Câu 4. ( 3,5đ)
nFe = m:M = 5,6 : 56 = 0,1 mol (0,5đ)
PTHH: a/ Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2 (0,5đ)
0,1 0,1 0,1 0,1 mol (0,5đ)
b/ mFeSO4 = n.M = 0,1 x 152 = 15,2 g (0,5đ)
VH2(đktc) = n.22,4 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lit (0,5đ)
c/ mH2SO4 = n.M = 0,1 x 98 = 9,8 g (0,5đ)
-> m dd H2SO4 = (mct.100):mdd = (9,8 x 100) : 19,6 = 50g (0,5đ)
ĐÁP ÁN ĐỀ CHU VĂN AN
Câu 1 ( 3 điểm):
2Fe + 3Cl2
2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH " Fe(OH)3$ + 3NaCl
2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2
2Fe + 3H2O
Fe + 2HCl " FeCl2 + H2↑
FeCl2 + 2AgNO3 " Fe(NO3)2 + 2Ag
Mỗi phương trình phản ứng viết đúng được (0,5 đ x 6 pt = 3 đ )
Nếu sai cân bằng hoặc thiếu điều kiện phản ứng................................................ trừ 0,25 đ.
Câu 2: (1.5 điểm)
- Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng
4Al + 3O2
2Al2O3
- Đồng tan dần tạo thành dung dịch xanh lam nhạt dần, có bọt khí mùi hắc thoát ra.
Cu + 2H2SO4 đặc, nóng
CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
Mỗi hiện tượng đúng được 0,25 đ
Mỗi phương trình phản ứng viết đúng được 0,5 đ
Câu 3 ( 2 điểm ):
- Dùng HCl: có sủi bọt khí là Na2CO3: 2HCl + Na2CO3
2NaCl + CO2↑ + H2O
Các mẫu còn lại không hiện tượng.
- Dùng NaOH: kết tủa xanh làm là ZnSO4: ZnSO4 + 2NaOH
Na2SO4 + Zn(OH)2↓
kết tủa trắng xanh là FeCl2: FeCl2 + 3NaOH " Fe(OH)2$ + 2NaCl
- Còn lại không hiện tượng là NaCl
(Mỗi PTHH 0.5đ ; Nêu hiện tượng nhận biết 0.5đ)
Câu 4 (3.0 điểm)
- nH2 = V/22,4 = 3,36/22,4 = 0.15mol (0.25đ)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ (0.5đ)
1 2 1 1 (mol)
0,15 0,3 0,15 0,15 (mol) (0.25đ)
mZn = n.M = 0,15.65 = 9,75g; (0.25đ)
%mZn = 9,75.100/12 = 81,25%; %mCu =100-81,25=18,75% (0.5đ)
- mctHCl = n.M = 0,3.36,5 = 10,95g (0.25đ)
mdd HCl = (mct.100)/C% = 10,95.100/8 = 136,875g (0.25đ)
- mct ZnCl2 = n.M = 0,15.(65+71) = 20,4g (0,25đ)
mdd sau pứ = mZn + mddHCl - mH2
= 9,75 + 136,875 – (2.0,15) = 146,325g (0.25đ)
C%MgCl2 = (mct.100)/mdd = 20,4.100/146,325 = 13,94% (0.25đ)
Câu 5: (0.5 điểm)
Đất chua là do trong đất có một hàm lượng axit nhất định, người ta bón vôi để cải tạo đất chua vì CaO khi bón vào đất nó sẽ phản ứng với axit có trong đất tạo thành muối và nước làm cho đất không còn chua nữa, đồng thời cung cấp nguyên tố Ca cho cây trồng. (0,25đ)
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O (0,25đ)
Đáp án đề Huỳnh Khương Ninh
Câu 1 : ( 2,5 điểm ) :
a/ Fe + H2SO4 à FeSO4 + H2
b/ 2AgNO3 + CaCl2 à 2AgCl â + Ca(NO3)2
c/ K2CO3 + 2 HCl à 2KCl + CO2 á + H2O
d/ 2NaOH + CuCl2 à Cu(OH)2 â + 2 NaCl
e/ SO3 + 2KOH à K2SO4 + H2O
- Viết đúng mỗi PTHH / 0,5đ , sai cân bằng trừ 0,25đ / PTHH
Câu 2 : ( 1,5 điểm )
Ca(OH)2 + 2HCl à CaCl2 + 2H2O
Hiện tượng: p.p hóa hồng khi cho vào dd Ca(OH)2, tiếp tục nhỏ dd HCl vào ống nghiệm thì màu hồng của p.p từ biến mất vì dd Ca(OH)2 được dd HCl trung hòa.
Câu 3 : ( 2 điểm )
|
Ba(NO3)2
|
KNO3
|
HCl
|
HNO3
|
Quì tím
|
Tím
|
Tím
|
Đỏ
|
Đỏ
|
Dd H2SO4
|
Kết tủa
|
Không hiện tượng
|
X
|
X
|
Dd AgNO3
|
X
|
X
|
Kết tủa
|
Không hiện tượng
|
+ Viết PTHH
Ba(NO3)2 + H2SO4 à BaSO4 â + 2 HNO3 (0,25 điểm )
AgNO3 + HCl à AgClâ + HNO3 (0,25 điểm )
Câu 4 : ( 1 điểm )
+ Số mol HCl = CM.Vdd = 0,8.2,5 = 2 mol
+ Pt : 2X + 2a HCl à 2 ACla + x H2 ( 0,25 điểm )
2 2a 2 x mol
2/a 2 mol
mX = n.M = 2/a mol . Mx = 18 ( 0,25 điểm )
Biện luận a = 1 ] MX = 9 ( loại )
a = 2 ] MX = 18 ( loại )
a = 3 ] MX = 27 ( nhận ) Al ( 0,5 điểm )
Câu 5 : ( 3 điểm )
+ Tính số mol CuCl2 = CM.Vdd = 0,2.0,5 = 0,1 mol ( 0,25 điểm )
+ Viết pthh : CuCl2 + 2 NaOH à Cu(OH)2 + 2 NaCl (0,5 điểm )
1 2 1 2 mol
0,1 0,2 0,1 0,2 mol
a/ + Thể tích NaOH = n:CM = 0,2:1 = 0,2 lit = 200 ml ( 0,5 điểm )
b/ + Khối lượng của B = mCu(OH)2 = n.M = 0,1.98 = 9,8 g ( 0,25 điểm )
Vdd sau = Vdd CuCl2 + Vdd NaOH = 0,2+0,2 = 0,4 lit
+ Nồng độ mol A = CM NaCl = n:Vdd = 0,2:0,4 = 0,5M ( 0,5 điểm )
c/ Cu(OH)2 à CuO + H2O ( 0,5 điểm )
1 1 1 mol
0,1 0,1 0,1 mol
+ Khối lượng CuO = n.M = 0,1.80 = 8 g ( 0,25 điểm )
+ Khối lượng H2O = n.M = 0,1.18 = 1,8 g ( 0,25 điểm )
TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH
ĐỀ KIỂM TRA HKI HOÁ 9
Câu 1: (3đ) Thực hiện chuỗi biến hoá sau:
Na2O ® NaOH ® Fe(OH)2 ® FeO ® FeSO4 ® ZnSO4 ® ZnCl2
Na2O + H2O à 2NaOH
2NaOH + FeCl2 à Fe(OH)2 + 2NaCl
Fe(OH)2 à(nhiệt độ) FeO + H2O
FeO + H2SO4 à FeSO4 + H2O
FeSO4 + Zn à ZnSO4 + Fe
ZnSO4 + BaCl2 à ZnCl2 + BaSO4
Câu 2: (1,5đ) Dùng phương pháp hoá học, em hãy nhận biết các lọ chất mất nhãn đựng 4 dung dịch không màu: NaCl, NaOH, Na2SO4, H2SO4.
|
NaCl
|
NaOH
|
Na2SO4
|
H2SO4
|
Quì tím
|
Tím
|
Xanh
|
Tím
|
Đỏ
|
Dd BaCl2
|
Không hiện tượng
|
X
|
Kết tủa
|
X
|
BaCl2 + Na2SO4 à BaSO4 + 2NaCl
Câu 3: (2đ) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi:
- Nhỏ vài giọt dung dịch K2CO3 vào ống nghiệm đựng sẵn dung dịch Ba(OH)2.
K2CO3 + Ba(OH)2 à BaCO3 + 2KOH
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng
- Nhúng một thanh đồng vào dung dịch bạc nitrat.
Cu + 2AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2Ag
Hiện tượng: có rắn bạc bám lên miếng đồng, dd từ từ chuyển thành màu xanh, đồng tan một phần
Câu 4: (2,5đ) Hoà tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào 500ml dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và một chất rắn không tan.
Mg + 2HCl à MgCl2 + H2
1 2 1 1 mol
0,5 1 0,5 0,5 mol
nH2 = V:22,4 = 11,2:22,4 = 0,5 mol
- Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
mMg = n.M = 0,5.24 = 12g
mCu = 30 – 12 = 18g
- Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
%Mg = (12.100):30 = 40%
%Cu = 100 – 40 = 60%
- Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã phản ứng và của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
CM HCl = n:Vdd = 1:0,5 = 2M
Vdd sau = Vdd HCl = 0,5 lit
CM MgCl2 = n:Vdd = 0,5:0,5 = 1M
Câu 5: (1đ) Đời sống của thực vật và động vật phụ thuộc vào pH của môi trường: Một số cây trồng (như thông) thích hợp với đất chua (đất axit) có pH từ 4 đến 6. Một số rau (như xà lách, rau diếp) lại thích hợp với đất kiềm có pH từ 8 đến 9. Cá thích hợp với môi trường nước có pH = 7.
Có một số trận mưa axit trên thế giới mà nước mưa có pH £ 3. Nước mưa này tích tụ ở song hồ đã giết chết cá và nhiều sinh vật khác sống trong nước. Để bảo vệ nguồn thuỷ sản này, người ta dùng biện pháp trung hoà axit để có pH = 7. Như vậy, trước khi nuôi trồng loại thuỷ sản gì, cây gì chúng ta phải lựa chọn hoặc cải tạo môi trường để có pH thích hợp.
Một dung dịch bão hoà khí CO2 trong nước có pH = 4, hãy giải thích và viết phương trình hoá học của CO2 với H2O.
H2O + CO2 à H2CO3
H2CO3 là acid yếu nên dd có pH=4
ĐÁP ÁN ĐỀ MINH ĐỨC
Câu 1: (2,5 điểm): Hãy chọn chất thích hợp và lập phương trình hóa học cho các phản ứng sau: (Mỗi PTHH 0,5đ, thiếu cân bằng trừ 0,25đ)
- CO2 + Ca(OH)2® CaCO3 + H2O
- Cu(OH)2 + H2SO4® CuSO4 + 2H2O
- Na2SO3 + H2SO4 ® Na2SO4 + SO2 + H2O
- 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
- 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Câu 2: (1,5 điểm )
- Cho các kim loại: Ag, Mg, Fe, Cu, Zn, Al, Na. Hãy sắp xếp các kim loại theo chiều mức độ hoạt động hóa học tăng dần. (0,5 điểm)
Ag, Cu, Fe, Zn, Al, Mg, Na
- Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn sau: NaOH, HNO3, Na2SO4, NaCl. Viết phương trình hóa học. (1 điểm)
Thuốc thử
|
NaOH
|
Na2SO4
|
NaCl
|
HNO3
|
Qùy tím
|
Hóa xanh
|
Không đổi màu
|
Không đổi màu
|
Hóa đỏ
|
Dd BaCl2
|
|
Kết tủa trắng
|
Không hiện tượng
|
Không hiện tượng
|
BaCl2 + Na2SO4 " BaSO4 + 2NaCl
Câu 3: (1,5 điểm)
Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là các khí CO2 và SO2. Làm thế nào có thể loại bỏ được những tạp chất ra khỏi CO bằng hóa chất rẻ tiền nhất?
Viết các phương trình hóa học.
Dẫn hỗn hợp khí qua bình chứa nước vôi trong, khí CO2 và SO2 tác dụng được nên bị hấp thụ giữ lại trong bình, ta thu được khí CO.
CO2 + Ca(OH)2 " CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 " CaSO3 + H2O
Câu 4: (1,5 điểm)
Trình bày hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
- Nhỏ dung dịch axit clohidric vào ống nghiệm chứa chất rắn CaCO3.
CaCO3 tan, xuất hiện chất khí không màu không mùi.
2HCl + CaCO3 " CaCl2 + H2O + CO2
- Ngâm sợi dây đồng trong dung dịch bạc nitrat AgNO3.
Có chất rắn màu trắng bạc bám trên đồng.
Đồng tan một phần, dung dịch từ không màu chuyển sang xanh lam.
Cu + 2AgNO3 " Cu(NO3)2 + 2Ag
Câu 5: (3,0 điểm):
nFe = m:M = 28:56 = 0,5 mol
Fe + H2SO4 " FeSO4 + H2
1 1 1 1 mol
0,5 0,5 0,5 0,5 mol
nH2SO4 = 0,5 mol
mH2SO4 = n.M = 0,5.98 = 49g
C%H2SO4 = (mct.100):mdd = (49.100):500 = 9,8%
mFeSO4 = n.M = 0,5.152 = 76g
mH2= n.M = 0,5.2 = 1g
mdd sau= mFe + mddH2SO4 – mH2 = 28 + 500 – 1 = 527g
C% FeSO4= (mct.100):mdd = (76.100):527 = 14,42%
THCS TRẦN VĂN ƠN
ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ I – HOÁ 9
NĂM HỌC 2016-2017
Bài 1: (3 điểm) Bổ túc các PTHH sau:
1. 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2
2. 3Mg + 2Al(NO3)3 à 3Mg(NO3)2 + 2Al
3. 2Fe + 3Cl2 à(nhiệt độ) 2FeCl3
4. Zn(OH)2 + 2HCl à ZnCl2 + 2H2O
5. 2Fe + 2O2 à Fe3O4
6. Mg(NO3)3 + 2NaOH à 2NaNO3 + Mg(OH)2
Bài 2: (2 điểm) Bằng phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch sau:
Ba(NO3)2 ; Fe(NO3)3; KNO3; MgCl2
|
Ba(NO3)2
|
Fe(NO3)3
|
KNO3
|
MgCl2
|
Dd H2SO4
|
Kết tủa BaSO4
|
Không ht
|
Không ht
|
Không ht
|
ddNaOH
|
X
|
Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
|
Không ht
|
Kết tủa trắng Mg(OH)2
|
Ba(NO3)2 + H2SO4 à BaSO4 + 2HNO3
Fe(NO3)3 + 3NaOH à Fe(OH)3 + 3NaNO3
MgCl2 + 2NaOH à Mg(OH)2 + 2NaCl
Bài 3: (2điểm) Cho các chất sau: Fe2(SO4)3; CaCO3; NaOH; HCl; Ba(NO3)2
Chất nào tác dụng được với nhau từng đôi một. Viết PTHH.
Fe2(SO4)3 + 6NaOH à 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 à 2Fe(NO3)3 + 3BaSO4
CaCO3 + 2HCl à CaCl2 + H2O + CO2
NaOH + HCl à NaCl + H2O
Bài 4: (3 điểm) Cho 67,2g MgCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 25% thu được dung dịch A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B qua ống nghiệm có chứa dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được rắn C.
- Viết PTHH
MgCO3 + 2HCl à MgCl2 + H2O + CO2
1 2 1 1 1 mol
0,8 1,6 0,8 0,8 mol
Ba(OH)2 + CO2 à BaCO3 + H2O
1 1 1 1 mol
0,8 0,8 0,8 mol
- Tính thể tích khí B ở đktc và khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
nMgCO3 = m:M = 67,2:84 = 0,8 mol
VCO2 = n.22,4 = 0,8.22,4 = 17,92 lit (đktc)
mHCl = n.M = 1,6.36,5 = 58,4 g
mddHCl = (mct.100):C% = (58,4.100):25 = 233,6 g
- Tính nồng độ % dung dịch A thu được.
mMgCl2 = n.M = 0,8.95 = 76 g
mdd sau = mMgCO3 + mddHCl = mCO2 = 67,2 + 233,6 – (0,8.44) = 265,6 g
C%MgCl2 = (mct.100):mdd = (76.100):265,6 = 28,6%
d. Tính khối lượng rắn C
mBaCO3 = n.M = 0,8.197 = 157,6 g
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 1
TRƯỜNG THCS VĂN LANG
ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2016 - 2017
MÔN HÓA HỌC – KHỐI 9
Câu 1 (3đ): Viết các phương trình phản ứng hoàn thành chuỗi biến đổi hóa học sau:
FeCO3 ß Fe(NO3)2 ß Fe à FeCl3 à Fe(OH)3 à Fe2O3 à Fe
Fe(NO3)2 + Na2CO3 à FeCO3 + 2NaNO3
Fe + Cu(NO3)2 à Fe(NO3)2 + Cu
2Fe + 3Cl2 à(nhiệt độ) 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH à Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 à(nhiệt độ) Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2 à(nhiệt độ) 2Fe + 3H2O
Câu 2 (2đ): Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học cho thí nghiệm sau:
Cho đinh sắt đã làm sạch vào dung dịch muối đồng II sunfat. Sau một thời gian phản ứng, lấy đinh sắt ra, lau khô lớp chất rắn màu nâu đỏ bám trên đinh sắt, cho chất rắn hòa tan trong dung dịch axit sunfuric 98%, đun nóng.
Fe + CuSO4 à FeSO4 + Cu
Hiện tượng: có rắn màu nâu đỏ bám lên đinh sắt, dd từ từ chuyển thành màu xanh, sắt tan một phần.
Cu + 2H2SO4đ à(nhiệt độ) CuSO4 + SO2 + 2H2O
Hiện tượng: có khí mùi hắc bay ra, dd chuyển thành màu xanh, đồng tan dần.
Câu 3 (2đ): Có bốn dung dịch không màu sau: Na2CO3, BaCl2, AgNO3, HCl. Chỉ dùng quỳ tím, hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết bốn dung dịch trên. Viết phương trình hóa học xảy ra.
|
Na2CO3
|
BaCl2
|
AgNO3
|
HCl
|
Quì tím
|
Không ht
|
Không ht
|
Không ht
|
Đỏ
|
Dd HCl
|
Có khí CO2 bay ra
|
Không ht
|
Có kết tủa AgCl
|
X
|
Na2CO3 + 2HCl à 2NaCl + H2O + CO2
AgNO3 + HCl à AgCl + HNO3
Câu 4 (2đ): Hòa tan m (g) dung dịch KOH nồng độ 8% vào 150 gam dung dịch CuSO4 thu được 21, 56 gam kết tủa màu xanh và dung dịch muối sunfat.
- Viết phương trình hóa học và tính khối lượng muối sinh ra.
2KOH + CuSO4 à Cu(OH)2 + K2SO4
2 1 1 1 mol
0,44 0,22 0,22 0,22 mol
nCu(OH)2 = m:M = 21,56:98 = 0,22 mol
mK2SO4 = n.M = 0,22.174 = 38,28 g
- Tính m (g) dung dịch KOH đã dùng.
mKOH = n.M = 0,44.56 = 24,64 g
mddKOH = (mct.100):C% = (24,64.100):8 = 308 g
- Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng sau khi lọc bỏ kết tủa.
mdd sau = mddKOH + mddCuSO4 – mCu(OH)2 = 308 + 150 – 21,56 = 436,44 g
C%K2SO4 = (mct.100):mdd = (38,28.100):436,44 = 9,8%
Câu 5 (1đ): Natri hiđroxit hay hiđroxit natri (công thức hóa học là NaOH) hay thường được gọi là xút hoặc xút ăn da. Natri hydroxit tạo thành dung dịch kiềm mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước, dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da. Nó được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như giấy, dệt nhuộm, xà phòng và chất tẩy rửa. Natri hydroxit tinh khiết là chất rắn có màu trắng ở dạng viên, vảy hoặc hạt hoặc ở dạng dung dịch bão hòa 50%. Natri hydroxit rất dễ hấp thụ CO2 trong không khí vì vậy nó thường được bảo quản ở trong bình có nắp kín. Nó phản ứng mãnh liệt với nước và giải phóng một lượng nhiệt lớn, hòa tan trong etanol và metanol. Nó cũng hòa tan trong ete và các dung môi khác, và để lại màu vàng trên giấy và sợi.
Viết 4 phương trình phản ứng khác nhau để điều chế natri hidroxit.
Na2O + H2O à 2NaOH
2Na + 2H2O à 2NaOH + H2
Na2CO3 + Ca(OH)2 à CaCO3 + 2NaOH
2NaCl + 2H2O à(đpvn) 2NaOH + H2 + Cl2