[ NGỮ VĂN 8] TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ:
1. Xét ví dụ: Sgk
a. Nói lên sự thật khách quan.
b. Nhấn mạnh, đánh giá ăn hai bát cơm là nhiều -> Có từ những.
c. Nhấn mạnh, đánh giá ăn hai bát cơm là ít. -> có từ có.
2. Nhận xét:
Là những từ ngữ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
VD: có, những, chính, đích, ngay…
II. Thán từ:
1. Xét ví dụ: Sgk
a. Này!
A!
VD: A! Mẹ đã về!
-> Bộc lộ tình cảm.
b. Này -> gọi;
Vâng -> đáp lại lời người khác.
2. Nhận xét:
- Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
- Thường đứng ở đầu câu.
- Có khi được tách ra thành một câu đặc biệt.
- Có hai loại:
+ Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ôi, ô, than ôi, trời ơi, chao ôi ...
+ Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ…
III. Luyện tập:
*Dặn dò :
- Chuẩn bị bài: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự ...