Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I/ LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
1. Các bước lập PTHH:
B1 : Viết sơ đồ phản ứng gồm CTHH của các chất tham gia và sản phẩm.
B2 : Cân bằng số ngtử mỗi ngtố : tìm hệ số thích hợp đặt trước công thức sao cho số nguyện tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế bằng nhau..
B3 : Viết tỉ lệ các hệ số cân bằng của phản ứng.
2. Áp dụng:
Bài 1 : nhôm tác dụng oxi tạo ra nhôm oxit Al2O3. Hãy lập PTHH.
B1: Al + O2 ---> Al2O3
B2: 4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
B3: 4 : 3 : 2
Nghĩa là: cứ 4 nguyên tử nhôm tác dụng với 3 phân tử oxi thì tạo thành 2 phân tử nhôn oxit.
Bài 2 : cho sơ đồ phản ứng sau, hãy lập PTHH
Na2CO3 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + ? NaOH
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
Lưu ý : khi cân bằng số ngtử hay nhóm ngtử không được thay đổi chỉ số trong các CTHH..
II/ Ý NGHỈA CỦA PTHH
- Biểu diễn ngắn gọn pưhh.
- Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong một PƯHH.
-----------------------------------------------------------------
1) Bài tập dành cho HS:
- HS Trung bình:
Bài 1: Lập PTHH cho các hiện tượng hóa học sau:
a) Hòa tan kẽm vào dung dịch axit clohidric ta thu được mưới kẻm clorua và khí hidro.
b) Nung nóng đường ta được than và hơi nước.
c) sắt để lâu ngoài không khí có hiện tượng gỉ sét (do có chất sắt (III) oxit tạo thành)
Bài 2:
Cân bằng các PTHH sau:
1) BaO + H2O → Ba(OH)2
2) K2O + H2O → KOH
3) Zn + Cl2 → Zn Cl2
4) FeCl3 + Fe → FeCl2
5) FeO + O2 → Fe2O3
6) NaOH + CO2 → NaHCO3
7) Fe2(SO4)3 + Fe → FeSO4
8) KClO3 → KCl + O2
9) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
10) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
11) Na2CO3 → CO2 + Na2O
12) AgNO3 → Ag + NO2 + O2
13) Cu(NO3)2 → CuO + NO2 + O2
14) Na + H2O → NaOH + H2
15) CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
16) SiO2 + C → Si + CO
17) SO2 + H2S → S + H2O
18) FeCO3 + O2 → Fe2O3 + CO2
19) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
20) Al2O3 + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O
- HS Khá - Giỏi:
Chọn hệ số bằng chữ để hoàn thành các PTPƯ sau:
a) FexOy + H2 → Fe + H2O
b) CxHy + O2 → CO2 + H2O
c) ZnxOy + CO → Zn + CO2
2) Dặn dò:
Chuẩn bị trước: BÀI LUYỆN TẬP 3