[Tin học 6]: Chủ đề E - Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản

Chủ nhật, 13/3/2022, 10:45
Lượt đọc: 1360

- Trình bày được quy trình định dạng được kí tự, đoạn, trang in - Trình bày được quy trình in văn bản

Mở đầu:

- Định dạng văn bản gồm 3 loại định dạng sau:

  + Định dạng tự

  + Định dạng đoạn

  + Trình bày trang in

1. Định dạng tự:

a. Quy trình định dạng tự:

Bước 1: Chọn tự cần định dạng

Bước 2: Chọn công cụ hoặc bấm tổ hợp phím

b. Dùng tổ hợp phím:

Ctrl+B: in đậm

Ctrl+I: in nghiêng

Ctrl+U: gạch dưới

c. Dùng công cụ:

2. Định dạng đoạn:

Gòm 5 loại định dạng sau:

  • Kiểu căn lề
  • Vị trí của cả đoạn văn so với toàn trang văn bản.
  • Khoảng cách lề của dòng đầu tiên.
  • Khoảng cách đến đoạn văn trên hoặc dưới.
  • Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn.
 

 

Quy trình định dạng đoạn:

Bước 1: Chọn đoạn cần định dạng (hoặc chỉ cần đưa điểm chèn vào đoạn)

 Bước 2:Chọn công cụ hoặc bấm tổ hợp phím

* Sử dụng các nút lệnh:
  • Căn lề:
    • Căn thẳng lề trái: Nhấn nút Align Left hoặc tổ hợp phím CTRL + L.
    • Căn thẳng lề phải: Nhấn nút Align Right hoặc tổ hợp phím CTRL + R.
    • Căn giữa: Nhấn nút Center hoặc tổ hợp phím CTRL + E.
    • Căn thẳng 2 lề: Nhấn nút Justify hoặc tổ hợp phím CTRL + J.

  • Thay đổi lề cả đoạn:
    • Tăng mức thụt lề trái: Nháy chọn nút lệnh hoặc tổ hợp phím CTRL + M.
    • Giảm mức thụt lề trái: Nháy chọn nút lệnh hoặc tổ hợp phím CTRL + SHIFT + M.
 

 
  • Khoảng cách dòng trong đoạn văn:
    • Để chọn các tỉ lệ khoảng cách thích hợp: Nháy chuột vào mũi tên bên phải của nút lệnh Line Spacing
 
Sử dụng hộp thoại Paragraph
 

 

Mở hộp thoại Paragraph và cài đặt các tùy chọn để định dạng. Trong đó:

  • Alignment: Chọn kiểu căn lề:
    • Left: Căn thẳng lề trái.
    • Right: Căn thẳng lề phải.
    • Centered: Căn giữa.
    • Justified: Căn thẳng hai lề.
  • Indentation: Cài đặt lề
    • Left: Khoảng cách đến lề trái.
    • Right: Khoảng cách đến lề phải.
    • Special: Chọn kiểu thụt lề.
      • First line: thụt lề dòng đầu tiên.
      • Hanging: thụt lề các dòng trong đoạn trừ dòng đầu tiên.
  • Spacing: Cài đặt khoảng cách giữa các đoạn
    • Before: Khoảng cách từ dòng đầu tiên của đoạn đến dòng cuối cùng của đoạn phía trước.
    • After: Khoảng cách từ dòng cuối cùng của đoạn đến dòng đầu tiên của đoạn phía sau.
  • Line spacing: Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn:
  • Multiple: khoảng cách nhiều dòng
  • Exactly: khoảng cách chính xác
  • At least: khoảng cách ít nhất
  • Double (Ctrl+2): khoảng cách dòng đôi
  • 1.5 line (Ctrl+5): khoảng cách 1.5 dòng
  • Single (Ctrl+1): khoảng cách dòng đơn
 

 

3. Trình bày trang

  • Chọn tab Page Layout > nhóm Page Setup > chọn mũi tên dưới góc phải để mở hộp thoại Page Setup.

Đặt lề cho trang in: chọn Tab Margins

Tab Margins của hộp thoại Page Setup

 

  • Top: lề trên của trang in.
  • Bottom: lề dưới của trang in.
  • Left: lề trái của trang in.
  • Right: lề phải của trang in.
  • Orientation: chọn hướng in.
    • Portrait: Giấy dọc.
    • Landscape: Giấy ngang.

 

  • Apply to:
    • Whole document: áp dụng cho toàn bộ tài liệu.
    • This point forward: chỉ áp dụng từ trang tài liệu hiện hành cho đến hết tài liệu.
  • Chọn khổ giấy: chọn tab Paper

  • Paper Size: chọn khổ giấy (letter, A4,…), kích thước tương ứng sẽ hiện ra trong width (độ rộng cho khổ giấy) và height (chiều cao cho khổ giấy), nếu chọn Custom phải nhập số đo kích thước giấy trong width và height.

 

Tác giả: Trần Đắc Thắng

Viết bình luận

Tin cùng chuyên mục

Trường THCS Nguyễn Du - Quận 1
139 Nguyễn Du, P.Bến Thành, Quận 1, Tp.HCM

Điện thoại: 028.38298731

Email: lienhe@thcsnguyenduq1.edu.vn

Tập đoàn công nghệ Quảng Ích