CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG
Bài 8. Thủy tức
I. Hình dạng ngoài và di chuyển:
a. Hình dạng:
- Cơ thể hình trụ dài, đối xứng tỏa tròn.
- Phần trên cơ thể có lỗ miệng, xung quanh miệng có tua miệng.
- Phần dưới có đế bám.
b. Di chuyển:
- Kiểu sâu đo.
- Kiểu lộn đầu.
II. Cấu tạo trong
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào, gồm nhiều loại tế bào có cấu tạo phân hóa.
- Giữa 2 lớp có tầng keo mỏng.
- Ruột thông với miệng (ruột túi).
III. Dinh dưỡng
- Bắt mồi nhờ các tua miệng.
- Tiêu hóa thức ăn trong ruột túi.
- Chất bã thải ra ngoài qua lỗ miệng.
- Trao đổi khí qua thành cơ thể
IV. Sinh sản
Các hình thức sinh sản của thủy tức:
- Mọc chồi.
- Sinh sản hữu tính.
- Tái sinh.
Bài 9. Đa dạng của ngành Ruột khoang
I. Sứa
- Hình dạng: hình dù, đối xứng toả tròn.
- Cấu tạo thích nghi với đời sống bơi lội.
- Di chuyển bằng cách co bóp dù, đẩy nước qua lỗ miệng.
- Dinh dưỡng: dị dưỡng - ăn các động vật nhỏ.
II. Hải quỳ
- Hình dạng: hình trụ, đối xứng tỏa tròn.
- Cấu tạo thích nghi với lối sống bám.
- Dinh dưỡng: dị dưỡng - ăn các động vật nhỏ.
III. San hô
- Hình dạng: các cá thể gắn với nhau tạo nên tập đoàn hình khối hay hình cành cây.
- Cấu tạo thích nghi với lối sống bám, phát triển khung xương bất động.
- Dinh dưỡng: dị dưỡng - ăn các động vật nhỏ.
* Kết luận: Ruột khoang rất đa dạng, chủ yếu sống ở biển. Chúng đều là động vật ăn thịt và có các tế bào gai độc tự vệ.
Bài 10. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang
I. Đặc điểm chung
- Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.
- Ruột dạng túi.
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
II. Vai trò
* Lợi ích
- Đối vơi tự nhiên: Tạo cảnh quan sinh thái biển, vẻ đẹp thiên nhiên: các loài san hô.
- Đối với đời sống:
+ Làm đồ trang trí, trang sức: san hô đỏ, san hô đen …
+ Cung cấp nguyên liệu xây dựng: san hô đá
+ Là nguồn thực phẩm có giá trị: sứa sen, sứa rô …
+ Có ý nghĩa về mặt địa chất: hoá thạch san hô
* Tác hại
- Một số loài sứa gây độc, gây ngứa cho con người
- San hô tạo đảo đá ngầm gây trở ngại cho giao thông đường biển.
-HẾT-