HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN SINH HỌC 7 NĂM HỌC 2021 – 2022
Họ Tên HS: ................................................................................................................................................................ Lớp:.................................
A. NHẬN BIẾT – THÔNG HIỂU:
CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG
Bài 8. Thủy tức
1. Hình dạng:
- Cơ thể hình trụ dài, đối xứng tỏa tròn.
- Phần trên có lỗ miệng, xung quanh miệng có tua miệng. Phần dưới có đế bám.
2. Di chuyển: Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu.
3. Cấu tạo trong
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào, gồm nhiều loại tế bào có cấu tạo phân hóa.
- Giữa 2 lớp có tầng keo mỏng.
- Ruột thông với miệng (ruột túi).
4. Dinh dưỡng
- Bắt mồi nhờ các tua miệng.
- Tiêu hóa thức ăn trong ruột túi.
- Chất bã thải ra ngoài qua lỗ miệng.
- Trao đổi khí qua thành cơ thể
5. Sinh sản: Mọc chồi, hữu tính, tái sinh.
* * *
Bài 9. Đa dạng của ngành Ruột khoang
1. Sứa
- Hình dạng: hình dù, đối xứng toả tròn.
- Cấu tạo thích nghi với đời sống bơi lội.
- Di chuyển bằng cách co bóp dù, đẩy nước qua lỗ miệng.
- Dinh dưỡng: dị dưỡng - ăn các động vật nhỏ.
2. Hải quỳ
- Hình dạng: hình trụ, đối xứng tỏa tròn.
- Cấu tạo thích nghi với lối sống bám.
- Dinh dưỡng: dị dưỡng, ăn các động vật nhỏ.
3. San hô
- Hình dạng: các cá thể gắn với nhau tạo nên tập đoàn hình khối hay hình cành cây.
- Cấu tạo thích nghi với lối sống bám, phát triển khung xương bất động.
- Dinh dưỡng: dị dưỡng - ăn các động vật nhỏ.
* * *
Bài 10. Đặc điểm chung
và vai trò của ngành Ruột khoang
* Đặc điểm chung
- Cơ thể có đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi.
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
CHỦ ĐỀ: NGÀNH GIUN DẸP
Bài 11. Sán lá gan
1. Nơi sống: Kí sinh ở gan, mật trâu bò.
2. Cấu tạo: Cơ thể dẹp, hình lá, đối xứng 2 bên, ruột phân nhánh, mắt và lông bơi tiêu giảm, các giác bám phát triển.
3. Di chuyển: Chui rúc, luồn lách.
4. Dinh dưỡng: Bám vào nội tạng vật chủ hút chất dinh dưỡng để tiêu hoá, chưa có hậu môn.
5. Sinh sản
a. Cơ quan sinh dục
- Cơ quan sinh dục lưỡng tính.
- Đặc điểm: dạng ống, phân nhánh và phát triển chằng chịt
b. Vòng đời
Trứng à ấu trùng có lông bơi à kí sinh trong ốc ruộng à ấu trùng có đuôi à kén sán à trâu, bò bị nhiễm sán.
* * *
Bài 12. Một số giun dẹp khác
và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp
1. Sán lá máu:
- Ký sinh trong máu người, cơ thể phân tính.
- Ấu trùng xâm nhập vào cơ thể người qua da.
2. Sán bã trầu:
- Ký sinh ở ruột non lợn.
- Vật chủ trung gian: ốc gạo, ốc mút …
- Xâm nhập vào cơ thể lợn qua đường ăn uống.
3. Sán dây
- Kí sinh ở ruột non người và cơ bắp trâu, bò…
- Cơ thể dài phân nhiều đốt, mỗi đốt mạng một cơ quan sinh dục lưỡng tính.
- Ruột tiêu giảm, chất dinh dương hấp thụ trực tiếp qua thành cơ thể.
- Xâm nhập cơ thể qua đường ăn uống.
* * *
CHỦ ĐỀ: NGÀNH GIUN TRÒN
Bài 13. Giun đũa
1. Cấu tạo ngoài:
- Nơi sống: ký sinh trong ruột non người.
- Cơ thể hình trụ dài, có lớp vỏ cuticun bao bọc ngoài giúp cơ thể luôn căng tròn và không bị tiêu hóa bởi các dịch tiêu hóa trong ruột người.
2. Cấu tạo trong
- Thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển, có khoang cơ thể chưa chính thức.
- Ống tiêu hóa thẳng.
- Tuyến sinh dục dài, cuộn khúc.
3. Di chuyển: hạn chế, cơ thể cong duỗi để chui rúc, luồn lách.
4. Dinh dưỡng:
- Hầu phát triển giúp hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều, ống tiêu hoá dạng thẳng, phân hoá.
5. Sinh sản:
a. Cơ quan sinh sản:
- Cơ quan sinh dục dạng ống dài: con cái 2 ống, con đực 1 ống.
- Thụ tinh trong, đẻ rất nhiều trứng.
b. Vòng đời:
* * *
Bài 14. Một số loài giun tròn khác
và đặc điểm chung của ngành Giun tròn
* Một số giun tròn khác
1. Đại diện: giun đũa, giun kim, kim móc câu, giun rễ lúa, giun chỉ, ...
2. Nơi kí sinh: đa số giun tròn thường kí sinh ở nơi giàu chất dinh dưỡng trong cơ thể người, thực vật và động vật, một số sống tự do.
3. Tác hại: hút các chất dinh dưỡng, gây viêm nhễm nơi kí sinh, tiết ra các chất độc có hại cho cơ thể vật chủ.
* * *
CHỦ ĐỀ: NGÀNH GIUN ĐỐT
Bài 15. Giun đất
Giun đất sống trong đất ẩm ...
1. Hình dạng ngoài:
- Cơ thể dài gồm nhiều đốt, vòng tơ ở mỗi đốt.
- Phần đầu có miệng, đai sinh dục, các lỗ sinh dục đực và lỗ sinh dục cái.
- Phần đuôi là hậu môn.
2. Di chuyển:
- Nhờ sự chun dãn cơ thể kết hợp với các vòng tơ mà giun đất di chuyển được.
3. Dinh dưỡng:
- Ăn thực vật và mùn đất.
- Thức ăn lấy từ miệng, chứa ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày cơ, được tiêu hóa nhờ enzim tiết ra từ ruột tịt và hấp thu qua thành ruột, chất bã thải ra ngoài qua hậu môn.
- Sự trao đổi khí được thực hiện qua da.
4. Sinh sản:
- Giun đất lưỡng tính, khi sinh sản chúng ghép đôi. Trứng được thụ tinh phát triển trong kén để trở thành giun non.
* * *
Bài 17. Một số loài giun đốt khác
và đặc điểm chung của ngành Giun đốt
* Một số giun đốt khác
1. Giun đỏ
- Sống cố định ở cống rãnh.
- Thân phân nhiều đốt, luôn uốn sóng để hô hấp.
2. Đỉa
- Sống ký sinh ngoài (hút máu người, trâu, bò).
- Bơi kiểu lượn sóng
- Ống tiêu hóa phát triển, có giác bám và nhiều ruột tịt để chứa máu hút từ vật chủ.
3. Rươi
- Sống ở nước lợ.
- Cơ thể phân đốt, chi bên có tơ phát triển, phần đầu có: mắt, cơ quan khứu giác, xúc giác
* * *
B. VẬN DỤNG THẤP
1. Vai trò của ngành Ruột khoang.
2. Một số bệnh về giun sán và cách phòng tránh.
3. Vai trò của ngành Giun đốt.
* * * HẾT * * *