I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Lãnh thổ hẹp ngang
- Tiếp giáp:
+ Phía bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ; đồng bằng sông Hồng.
+ Phía nam giáp Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Phía đông giáp biển.
+ Phía Tây giáp Lào.
- Ý nghĩa: Cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại, của ngõ hành lang Đông- Tây của tiểu vùng sông Mê Công
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn
- Từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển
- Thuận lợi: có một số tài nguyên quan trọng: rừng, khoáng sản, du lịch, biển
- Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra ( bão, lũ lụt, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay)
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Vùng Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp
- Lúa: Đầu tư thâm canh ở Thanh Hóa, Nghệ An , Hà Tĩnh .
- Trồng rừng, cây công nghiệp,chăn nuôi gia súc: đồi phía tây
- Nuôi trồng đánh bắt thủy sản: ven biển phía đông .
- Cây công nghiệp hàng năm được trồng với diện tích khá lớn.
2. Công nghiệp
- Giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ tăng liên tục.
- Công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng , chế biến nông sản phát triển
3. Dịch vụ
Có nhiều thế mạnh để phát triển giao thông vận tải, du lịch.
V. Các trung tâm kinh tế
- Thanh Hoá, Vinh, Huế là trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ.