I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Là vùng duy nhất không giáp biển.
- Tiếp giáp:
+ Đ : giáp với Duyên hải NTB
+ TN: giáp ĐNBộ
+ Tây: giáp hạ Lào và Cam-pu-chia.
- Ý nghĩa:
+ Gần vùng Đông Nam Bộ có kinh tế phát triển và là thị trường tiêu thụ sản phẩm
+ Có mối liên hệ với Duyên hải NTB, mở rộng quan hệ với Lào và Cam-pu-chia.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
+ Có địa hình cao nguyên xếp tầng
+ Nơi đầu nguồn của các dòng sông chảy về các vùng lãnh thổ lân cận
Nhiều tài nguyên thiên nhiên.
+ Đất ba dan chiếm diện tích lớn nhất cả nước
+ Rừng tự nhiên còn khá nhiều
+ Khí hậu cận XĐ
+ Trữ năng thủy điện khá lớn
+ Khoáng sản: Bô xít trữ lượng lớn
+ Cảnh đẹp thiên nhiên.
- Khó khăn: thiếu nước vào mùa khô.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1.Nông nghiệp :
- Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của nước ta.
- Cây công nghiệp: Cà phê, cao su, chè... phát triển mạnh, đem lại hiệu qủa kinh tế cao.
- Cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày, chăn nuôi gia súc lớn, trồng hoa, rau... được chú trọng phát triển.
- Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng nhanh.Tập trung chủ yếu ở Đăk Lắk , Lâm Đồng .
- Lâm nghiệp có sự chuyển hướng quan trọng .Độ che phủ rừng 54,8% ( 2003), cao nhất nước
2. Công nghiệp
Các ngành công nghiệp phát triển: thủy điện, chế biến nông, lâm sản phát triển khá nhanh
3. Dịch vụ
- Xuất khẩu nông sản đứng thứ 2 cả nước.
+ Cà phê là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Tây Nguyên.
- Du lịch: sinh thái, văn hóa.
V. Các trung tâm kinh tế
- Các thành phố: Buôn Ma Thuột, Plây Ku, Đà Lạt là 3 trung tâm kinh tế ở Tây Nguyên