TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU Q1
TỔ NGỮ VĂN - NHÓM VĂN 6
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 – HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2020 – 2021
- VĂN BẢN
- Các dạng câu hỏi:
1. Nắm rõ tên văn bản, thể loại, ngôi kể, thứ tự kể, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản của các văn bản đã học.
2. Trình bày nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của các văn bản đã học ở bốn thể loại truyện dân gian..
3. Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết tưởng tượng kì ảo và các đồ vật thần kỳ trong các văn bản truyền thuyết và cổ tích
4. Đọc các đoạn văn hay, nắm được nội dung, ý nghĩa và xác định được các yếu tố ngữ pháp ( từ loại, nghĩa của từ, cụm từ,…). HS viết được cảm nhận theo yêu cầu từ đoạn văn đó.
*Lưu ý: Có thể lấy cả bài đọc thêm hoặc giảm tải.
- Truyện dân gian:
Thể loại
|
Truyền thuyết
|
Cổ tích
|
Giống
|
- Là truyện dân gian.
- Phương thức biểu đạt tự sự.
- Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo ( hoang đường).
|
Khác
|
Nội dung
|
Kể về nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
|
Kể về một số kiểu nhân vật quen thuộc (bất hạnh, dũng sĩ,…).
|
Mục đích
sáng tác
|
Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân với các nhân vật và sự kiện liên quan đến lịch sử.
|
Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng của cái ác đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
|
Văn bản đã học
|
- Con Rồng cháu Tiên
- Bánh chưng, bánh giầy
- Thánh Gióng
- Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Sự tích Hồ Gươm
|
- Thạch Sanh
- Em bé thông minh
- Ông lão đánh cá và con cá vàng ( Truyện cổ tích Nga – Pu-skin)
- Cây bút thần (truyện cổ tích Trung Quốc)
|
Thể loại
|
Ngụ ngôn
|
Truyện cười
|
Giống
|
- Là truyện dân gian.
- Phương thức biểu đạt tự sự.
- Kết cấu ngắn gọn chặt chẽ.
|
Khác
|
Nội dung
|
Có thể kể bằng văn xuôi hoặc văn vần. Nhân vật là loài vật, đồ vật hoặc chính con người.
|
Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.
|
Nghệ thuật
|
Ẩn dụ ngụ ý.
|
Sử dụng yếu tố gây cười, phóng đại.
|
Mục đích
sáng tác
|
Khuyên nhủ, răn dạy một bài học nào đó trong cuộc sống.
|
Tạo tiếng cười mua vui, phê phán thói hư tật xấu trong xã hội.
|
Văn bản đã học
|
- Ếch ngồi đáy giếng: phải biết mở rộng tầm hiểu biết của mình; không chủ quan, kiêu ngạo.
- Thầy bói xem voi: xem xét, đánh giá sự vật, sự việc phải toàn diện.
-Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng: không nên tách biệt trong một tập thể, phải biết đoàn kết, hợp tác và tôn trong công sức của nhau.
|
-Treo biển:phê phán những người thiếu chủ kiến, không biết suy xét.
-Lợn cưới áo mới:phê phán những người có tính hay khoe khoang.
|
III.Văn học trung đại:
Mục đích
|
Giáo huấn
|
Nghệ thuật
|
- Kể bằng văn xuôi chữ Hán.
- Cốt truyện đơn giản.
- Nhân vật được miêu tả qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể chuyện hoặc ngôn ngữ đối thoại của các nhân vật
|
Văn bản đã học - bài học giáo huấn
|
- Con hổ có nghĩa
- Mẹ hiền dạy con
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
( truyện gần với kí – tác giả: Hồ Nguyên Trừng)
|
- Đề cao ân nghĩa trong đạo làm người.
- Tình thương con và cách dạy con.
- Y đức của người thầy thuốc.
|
- TIẾNG VIỆT
I.Viết đoạn văn ngắn:
- Số câu: khoảng từ 5 – 8 câu, có thể tích hợp kiến thức Tiếng Việt phù hợp ở phần này ( gạch chân, chú thích rõ ràng từ, cụm từ,…)
- Chủ đề quen thuộc, gần gũi với HS: gia đình, nhà trường, bạn bè, phẩm chất đạo đức, môi trường, ứng xử,…
*Gợi ý tham khảo cách làm:
- Giới thiệu vấn đề.
- Giải thích vấn đề (tìm một số hành động, việc làm cụ thể).
- Lợi ích khi thực hiện.
- Tác hại khi không thực hiện.
- Liên hệ bản thân (hành động, ý thức,…).
II. Nội dung ôn tập tiếng Việt:
- Nghĩa của từ và hiện tượng chuyển nghĩa chuyễn nghĩa của từ:
VD: Nghĩa gốc (đau chân) - Nghĩa chuyển (chân núi)
Phân loại theo cấu tạo
|
Từ đơn– chỉ có 1 tiếng
|
VD:mẹ, cha, sách, hoa,…
|
Từ phức– hai tiếng trở lên
|
Từ ghép: giữa các tiếng có mối quan hệ về nghĩa ( VD:học sinh, bạn bè, quần áo, sách vở, xe đạp,…)
|
Từ láy: giữa các tiếng có quan hệ với nhau về âm thanh ( VD:ầm ầm, lung linh, lao xao, ngoan ngoãn,…)
|
Phân loại theo nguồn gốc
|
Từ thuần Việt
|
Do nhân dân ta sáng tạo.
VD:cha, mẹ, đất, sông, núi, biển,…
|
Từ mượn
|
Mượn từ ngôn ngữ của các nước khác.
VD: ( Ấn Âu:in-tơ-nét, pin, ra-đi-ô,…), (mượn gốc tiếng Hán:tráng sĩ, giang sơn,…)
|
Phân loại theo
vai trò
|
Danh từ - cụm danh từ
|
VD:học sinh- mộthọc sinhấy
|
Động từ - cụm động từ
|
VD:học– đanghọcNgữ Văn
|
Tính từ - cụm tính từ
|
VD:xinh đẹp– rấtxinh đẹp
|
Số từ
|
- mộthọc sinh (một:số từ chỉ số lượng),
- bài tập sốmột(một: số từ chỉ thứ tự)
|
Lượng từ
|
-nhữnghọc sinh (những: lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp)
-tất cảhọc sinh (tất cả: lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể)
-mỗihọc sinh (mỗi: lượng từ chỉ ý nghĩa phân phối)
|
Chỉ từ
|
- những học sinhnày ( này:chỉ từ xác định vị trí của sự vật trong không gian)
-năm họcấy ( ấy: chỉ từ xác định vị trí của sự vật trong thời gian)
|
- TẬP LÀM VĂN:
KIỂU VĂN BẢN: TỰ SỰ
* Kiểu bài: 1/ Kể chuyện đời thường (kể người, kể việc): Nội dung xoay quanh những điều đơn giản hằng ngày của các em,kể về thầy cô, bạn bè , mái trường …Đặt nhan đề thích hợp cho câu chuyện
* Một số lưu ý:
- Bố cục bài đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) và nhớ xây dựng các tiểu đoạn theo sự việc trong phần thân bài.
-Học sinh phải xây dựng được cốt truyện , tạo tình huống hợp lí , hấp dẫn và có ý nghĩa nhân văn cho truyện .
-HS bước đầu biết kết hợp yếu tố miêu tả , biểu cảm , biết tạo lời thoại … thật sinh động , ý nghĩa .
-Lựa chọn câu kể phù hợp với yêu cầu của đề bài.
-Phải thể hiện được sự sáng tạo mang dấu ấn cá nhân của học sinh .
GỢI Ý MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
DÀN BÀI THAM KHẢO:
* KỂ NGƯỜI:
- Mở bài:
+ Giới thiệu nhân vật được kể.
+ Cảm xúc chung của em dành cho nhân vật ấy.
- Thân bài:
+ Giới thiệu, miêu tả vài nét nổi bật về đối tượng.
+ Kể về sở thích, thói quen, cử chỉ, thái độ, phẩm chất, tính cách,… của nhân vật trong cuộc sống hằng ngày.
+ Kể về việc làm, kỉ niệm đáng nhớ nhất của nhân vật đối với em.
- Kết bài: Cảm nghĩ, tình cảm của em về nhân vật đã kể.
* KỂ VIỆC:
- Mở bài:
+ Giới thiệu sự việc sẽ kể.
+ Cảm xúc chung của em dành cho sự việc ấy.
- Thân bài: Trình bày diễn biến của sự việc theo thứ tự kể hợp lí:
+ Kể sự việc khởi đầu
+ Kể sự việc phát triển
+ Kể sự việc cao trào
+ Kể sự việc kết thúc
- Kết bài: Cảm nghĩ, tình cảm, rút ra bài học của em về sự việc đã kể.
CHÚC CÁC BẠN HỌC SINH LỚP 6 THI HỌC KÌ I ĐẠT KẾT QUẢ TỐT!