Trường: THCS Nguyễn Du
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ HỌC KÌ II – KHỐI 7
MÔN: LỊCH SỬ - NĂM HỌC: 2021 – 2022
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Bài 19: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 -1427)
Câu 1: Nét nổi bật của tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1418 - 1423 là:
- Liên tục bị quân Minh vây hãm và phải rút lui.
- Mở rộng địa bàn hoạt động vào phía Nam.
- Tiến quân ra Bắc và giành nhiều thắng lợi.
- Tổ chức các trận quyết chiến chiến lược nhưng không thành công.
Câu 2: Ai là người đã đưa ra ý tưởng chuyển địa bàn hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn từ Thanh Hóa vào Nghệ An?
A. Lê Lợi.
B. Nguyễn Chích.
C. Nguyễn Trãi.
D.Trần Nguyên Hãn.
Câu 3: Ai là người đã cải trang làm Lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?
- Lê Lai.
- Lê Ngân.
- Trần Nguyên Hãn.
- Lê Sát.
Câu 4: Chiến thắng nào đã đè bẹp ý chí xâm lược của quân Minh, buộc Vương Thông phải giảng hòa, kết thúc chiến tranh?
- Tân Bình, Thuận Hóa.
- Tốt Động, Chúc Động.
- Chi Lăng- Xương Giang.
- Ngọc Hồi- Đống Đa.
Câu 5: Điểm tập kích đầu tiên của nghĩa quân Lam Sơn sau khi chuyển căn cứ từ Thanh Hóa vào Nghệ An là:
- Thành Trà Lân.
- Thành Nghệ An.
- Diễn Châu.
- Đồn Đa Căng.
Câu 6: Hội thề nào thể hiện tinh thần đoàn kết của các tướng lĩnh trong buổi đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
- Lũng Nhai.
- Đông Quan.
- Bình Than.
- Như Nguyệt.
Câu 7: Vì sao quân Minh lại chấp nhận đề nghị tạm hòa của Lê Lợi vào năm 1423?
- Lực lượng quân Minh ở Đại Việt suy yếu nghiêm trọng.
- Tình hình chính trị của nhà Minh bất ổn.
- C.Tìm cách mua chuộc Lê Lợi.
- Quân Minh đang tập trung lực lượng đánh Champa.
Câu 8: Quyết định nào của Lê Lợi đã tạo ra bước ngoặt đầu tiên cho cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
- Giảng hòa với quân Minh.
- Chuyển quân vào Nghệ An.
- Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi hoạt động.
- Giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa.
Câu 9: Ba đạo quân Lam Sơn tiến công ra Bắc không nhằm thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
- Tiến sâu vào vùng chiếm đóng của địch.
- Giải phóng miền Bắc, tiến sâu vào lãnh thổ Trung Hoa.
- Cùng nhân dân bao vây đồn địch, giải phóng đất đai.
- Chặn đường tiếp viện của quân Minh từ Trung Quốc sang.
Câu 10: Đâu không phải lí do khiến Lê Lợi đồng ý với kế hoạch chuyển quân vào Nghệ An của Nguyễn Chích?
- Đất rộng, người đông, vị trí hiểm yếu.
- Nguyễn Chích thông thuộc địa hình ở Nghệ An.
- Lực lượng quân Minh ở đây mỏng hơn.
- Đây là quê hương của Lê Lợi, nhân dân ủng hộ khởi nghĩa Lam Sơn.
Câu 11: Sự kiện nào đánh dấu khởi nghĩa Lam Sơn từ một cuộc khởi nghĩa địa phương đã phát triển thành một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc?
- Lê Lợi chuyển quân vào Nghệ An.
- Giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa.
- Lê Lợi tiến quân ra Bắc.
- Chiến thắng Tốt Động- Chúc Động.
Câu 12: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?
- Tinh thần yêu nước, ý chí quyết tâm đánh giặc của nhân dân.
- Tinh thần đoàn kết quân dân trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Có một bộ chỉ huy tài giỏi với đường lối chính trị quân sự đúng đắn, sáng tạo.
- Nhà Minh đang bước vào thời kì khủng hoảng, suy yếu.
Câu 13: Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
- Nguyễn Trãi.
- Lê Lợi.
- Lê Lai.
- Đinh Liệt.
Câu 14: Nghĩa quân Lam Sơn phải rút lên núi Chí Linh bao nhiêu lần?
- 1 lần. B. 2 lần.C. 3 lần. D. 4 lần.
Câu 15: Hai trận đánh lớn nhất trong khởi nghĩa Lam Sơn là:
- Trận Hạ Hồi và trận Ngọc Hồi – Đống Đa.
- Trận Rạch Gầm – Xoài Mút và trận Bạch Đằng.
- Trận Tây Kết và trận Đông Bộ Đầu.
- Trận Tốt Động – Chúc Động và trận Chi Lăng – Xương Giang.
BÀI 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 – 1527).
Câu 16: Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ được hoàn chỉnh nhất dưới thời vua nào?
- Lê Thái Tổ.
- Lê Thái Tông.
- Lê Nhân Tông.
- Lê Thánh Tông.
Câu 17: Bộ “Quốc triều hình luật” hay “Luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào?
- A. Lê Thái Tổ.
- Lê Thái Tông.
- Lê Thánh Tông.
- Lê Nhân Tông.
Câu 18: Nội dung chính của bộ “Luật Hồng Đức” là gì?
- Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị và địa chủ phong kiến.
- Khuyến khích phát triển kinh tế và bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.
- Bảo vệ quyền lợi của đông đảo nhân dân và người lao động.
- Quy định việc tổ chức quân đội và nhiệm vụ của quân đội trong việc bảo vệ lãnh thổ đất nước; bảo vệ quyền lợi của những người tham gia quân đội.
Câu 19: Thời Lê sơ các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là gì?
- Phường hội.
- Quan xưởng.
- Làng nghề.
- Cục bách tác.
Câu 20: Quốc gia Đại Việt thời kì này có vị trí như thế nào ở Đông Nam Á?
- Quốc gia cường thịnh nhất Đông Nam Á.
- Quốc gia lớn nhất Đông Nam Á.
- Quốc gia phát triển ở Đông Nam Á.
- Quốc gia trung bình ở Đông Nam Á
BÀI 23: KINH TẾ VĂN HÓA THẾ KỈ XVI - XVIII
Câu 21: Tình hình nông nghiệp ở Đàng Ngoài trước khi xảy ra chiến tranh Nam-Bắc triều như thế nào?
- Kinh tế nông nghiệp phát triển, mùa màng bội thu.
- Kinh tế nông nghiệp giảm sút, mất mùa, đói kém xảy ra liên miên.
- Kinh tế nông nghiệp bình thường, đời sống nông dân ổn định.
- Kinh tế nông nghiệp thất thường, mất mùa xen kẽ với được mùa.
Câu 22: Ở Đàng Trong chúa Nguyễn tích cực phát triển nông nghiệp nhằm mục đích chính là gì?
- An cư lạc nghiệp, làm giàu cho chúa Nguyễn.
- Chiêu mộ dân từ Đàng Ngoài vào Đàng Trong.
- Xây dựng cơ sở vật chất mạnh để chống lại họ Trịnh.
- Sản xuất được nhiều nông sản để buôn bán, trao đổi với nước ngoài.
Câu 23: Đâu không phải là biện pháp chúa Nguyễn sử dụng để khuyến khích khai hoang?
- Cung cấp nông cụ, lương ăn, lập làng ấp.
- Khuyến khích nhân dân về quê quán làm ăn.
- Tha tô thuế binh dịch 3 năm.
- Phát tiền vàng cho nhân dân khai hoang.
Câu 24: So với kinh tế Đàng Trong thì kinh tế Đàng Ngoài
- Phát triển hơn.
- Ngưng trệ hơn.
- Ngang bằng.
- Lúc phát triển hơn, lúc kém hơn.
Câu 25: Chúa Trịnh, chúa Nguyễn có thái độ như thế nào trong việc mua bán với người nước ngoài?
- Khuyến khích mua bán, trao dổi với thương nhân ước ngoài.
- Bế quuan tỏa cảng, không cho giao thương với ngưới nước ngoài.
- Ban đầu tạo điều kiện cho thương nhân nước ngoài vào buôn bán. Về sau hạn chế ngoại thương.
- Ban đầu hạn chế ngoại thương nhưng càng về sau càng khuyến khích buôn bán với thương nhân nước ngoài.
Câu 26: Đâu là phố cảng lớn nhất Đàng Trong vào thế kỉ XVI-XVIII?
- Phố Hiến.
- Hội An.
- Vân Đồn.
- Đomea.
Câu 27: Từ thế kỉ XVI-XVII, tôn giáo nào được giới cầm quyền đề cao?
- Đạo giáo.
- Phật giáo.
- Ki-tô giáo.
- Nho giáo.
Câu 28: Người có công lớn nhất đối với sự ra đời của chữ Quốc ngữ là ai?
- Alexandre de Rhôdes.
- Chúa Nguyễn.
- Chúa Trịnh.
- Vua Lê.
Câu 29: Vì sao các Chúa lại ra sức ngăn cấm việc truyền đạo Thiên Chúa?
- Vì không muốn nhân dân ta theo đạo Thiên Chúa.
- Vì sợ các giáo sĩ bên cạnh truyền đạo sẽ do thám nước ta.
- Vì cho rằng đạo Thiên Chúa không phù hợp với truyền thống văn hóa dân tộc.
- Vì đạo Thiên Chúa không phù hợp với cách cai trị dân của chúa Trịnh, Nguyễn.
Câu 30: Kẻ Chợ còn có tên gọi là gì?
- Thăng Long.
- Phố Hiến.
- Hội An.
- Thuận Hóa.
B/ PHẦN TỰ LUẬN:
1/ Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427)? Theo em trong các nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất? Vì sao?
a. Nguyên nhân thắng lợi:
- Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, ý chí quyết tâm giành độc lập tự do cho dân tộc.
- Tinh thần đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.
- Sự lãnh đạo tài tình của bộ tham mưu đứng đầu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi.
b. Ý nghĩa lịch sử:
- Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh (Trung Quốc).
- Mở ra thời kỳ phát triển mới của đất nước – thời Lê Sơ.
c.Theo em trong các nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất? Vì sao? ( học sinh suy nghĩ trả lời)
2/ Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào?
-Trong lĩnh vực văn hóa dân tộc, thế kỉ XVII tiếng Việt đã phong phú và trong sáng.
- Trên cơ sở đó, các giáo sĩ phương Tây vào nước ta đã dùng chữ cái La tinh ghi âm tiếng Việt để nhằm mục đích truyền đạo Thiên Chúa.
- Đây là công trình của các giáo sĩ phương Tây, đặc biệt là A-lếc- xăng- đơ- Rốt là người có đóng góp quan trọng vào việc này.
- Đây là chữ viết tiện lợi, khoa học và dễ phổ biến, lúc đầu chỉ dùng trong việc truyền đạo, sau lan rộng trong nhân dân và trở thành chữ Quốc ngữ của nước ta cho đến ngày nay.
3/ Vì sao chữ Latinh ghi phiên âm tiếng Việt trở thành chữ Quốc ngữ của nước ta cho tới ngày nay? (học sinh suy nghĩ trả lời)
Hết.