CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP CHƯƠNG IV VÀ LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ ( Bài 21 và 22)
Câu 1: Công lao xây dựng của các triều đại :
* Triều Ngô…………………………………………....
*Triều Đinh…………………………………………...
*Tiền Lê:………………………………………………..
*Triều Lý:…………………………………………………………………………...
* Triều Trần:………………………………………………………………………..
* Triều Lê sơ:……………………………………………………………………...
Câu 2 :Bộ máy nhà nước thời Lý, Trần và Lê sơ :
Nội dung
|
Lý –Trần
|
Lê sơ
|
Tổ chức bộ máy nhà nước trung ương:
|
Đã hoàn chỉnh, nhưng còn đơn giản.
|
Thời lê Thánh Tông đã hòan chỉnh và chặt chẽ hơn.
Nhận xét: Vua Lê Thánh Tông bỏ chức tướng quốc, đại tổng quản, đại hành khiển; vua trực tiếp chỉ huy quân đội; tăng cường hệ thống thanh tra giám sát
|
Hệ thống các đơn vị hành chính:
|
-Thời Lý cả nước chia thành 24 lộ phủ, dưới là huyện, hương, xã.
- Thời Trần cả nước chia thành 12 lộ, dưới là phủ, châu, huyện, xã.
|
-Lê Thánh Tôngchia làm 13 đạo thừa tuyên; mỗi đạo do 3 typhụ trách là Đô ty- Hiến ty-Thừa ty.
-Dưới là phủ, châu, huyện, xã.
|
Cách đào tạo tuyển chọn quan lại:
|
Xuất thân từ đẳng cấp quý tộc.
|
Phải có học mới được tuyển dụng để làm quan.
|
Đặc điểm nhà nước:
|
Nhà nước quân chủquý tộc.
|
Nhà nước quân chủ quan liêu chuyên chế.
|
Câu 3 : Những điểm giống nhau về mặt xã hội ( giai cấp và tầng lớp) giữa thời Lý Trần và thời Lê sơ
*Giống nhau:…………………………………………………………………….
* Khác nhau: ………………………………………………………………………….
Thời Lý -Trần:………………………………………………………………...
Thời Lê sơ:……………………………………………………………………..
Câu 4: Luật pháp thời Lý, Trần và Lê sơ :
+ Thời Lý: ……………………………………………………
+ Thời Trần: …………………………………………………
+ Thời Lê sơ: …………………………………………………
* Giống nhau: bảo vệ quyền lợi của nhà vua, triều đình, giai cấp thống trị, khuyến khích sản xuất phát triển, bảo vệ quyền tư hữu tài sản, cấm giết trâu, bò.
* Khác nhau: bộ luật Hồng Đức đầy đủ, hoàn chỉnh hơn và có điểm tiến bộ là bảo vệ quyền lợi cho nhân dân và phụ nữ.
Câu 5: Tôn giáo:
*Khác nhau:
-Thời Lý – Trần: Phật giáo phát triển và chiếm địa vị độc tôn.
-Thời Lê sơ: Phật giáo bị hạn chế; Nho giáo chiếm địa vị độc tôn.
Câu 7 : So sánh kinh tế thời Lý Trần và Lê Sơ:
Nội dung
|
Lý Trần
|
Lê sơ
|
Nông nghiệp
|
ruộng tư, điền trang, thái ấp.
|
-Phép quân điền.
-Cơ quan chuyên trách như Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ.
-Cấm giết trâu bò, cấm điều nông dân đi phu vào lúc gặt, cấy.
|
Thủ công nghiệp
|
Xuất hiện gốm Bát Tràng.
|
-Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp.
-Xưởng thủ công nhà nước Nghề thủ công truyền thống phát triển như kéo tơ, dệt lụa, làm đồ gốm, rèn sắt, nhiều làng thủ công ra đời. Thăng Long có 36 phường thủ công.
- Các làng thủ công chuyên nghiệp, và phường thủ công chuyên nghiệpra đời như đồgốm Bát Tràng, đúc đồngở Đại Bái, rèn sắtở Văn Chàng, dệt vải lụaở Nghi Tàm, làm giấy ở Yên Thái; phường Hàng Đào nhuộm điều.
-Xưởng thủ công nhà nước gọi là Bách tácsản xuất đồ dùng cho nhà vua, vũ khí, đóng thuyền, đúc tiền đồng.
|
Thương nghiệp
|
Đẩy mạnh ngoại thương.
Thăng Long là trung tâm buôn bán.
|
Buôn bán: khuyến khíchlập chợ mới, buôn bán với người nước ngòai ở Vân Đồn, Vạn Ninh (Quảng Ninh), Hội Thống (Nghệ An), Lạng Sơn, Tuyên Quang.
|
=================================
Bài 22: SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN
(Thế kỷ XVI – thế kỷ XVIII)
I. Tình hình chính trị xã hội
1. Triều đình nhà Lê
- Đầu thế kỉ XVI, nhà Lê bắt đầu suy thoái.
- Tầng lớp thống trị………., quý tộc ngoại thích nắm hết quyền lực → Triều đình…………….., chia bè, kéo cánh diễn ra liên miên suốt 10 năm.
- Lợi dụng triều đình rối loạn, các quan lại ở địa phương ra sức …………… nhân dân -> Đời sống nhân dân, nhất là nông dân hết sức cực khổ.
è Như vậy, …………………………, nhà Lê sơ bước vào giai đoạn khủng hoảng, suy vong.
2. Phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đầu thế kỉ XVI
a . Nguyên nhân:
- Đời sống nhân dân..............., nhất là nông dân lâm vào cảnh....................
- Quan lại địa chủ................................., vật dụng trong dân gian cướp, lấy đến hết, “dùng của như bùn đất…coi dân như cỏ rác”.
→ ......................................giữa nông dân với địa chủ, giữa nhân dân với triều đình lên cao.
b. Các cuộc khởi nghĩa:
- ..............................................(1511) ở Hưng Hóa và Sơn Tây.
- ...................................................................(1512) ở Nghệ An và phát triển ra Thanh Hóa.
- .................................................(1515) ở vùng núi Tam Đảo.
- .......................................................................(1516) ở Đông Triều (Quảng Ninh).
c.Kết quả:
Các cuộc khởi nghĩa...................., nhưng đã tấn công mạnh mẽ vào chính quyền nhà Lê đang mục nát.
d. Ý nghĩa:
- ................................. làm cho triều đình nhà Lê mau chóng sụp đổ.
II. Các cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều và Trịnh- Nguyễn
1 . Chiến tranh Nam – Bắc triều
a. Nguyên nhân
- Triều đình nhà Lê........................., tranh chấp giữa các thế lực diễn ra gay gắt.
- .......................................................thâu tóm quyền hành cương vị như tể tướng.
- Năm 1527, ...................................cướp ngôi nhà Lê, lập ra triều Mạc " Bắc triều hình thành.
b. Diễn biến: (Đọc thêm)
2. Chiến tranh Trịnh – Nguyễn và sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài (đọc thêm).
B. PHẦN BÀI TẬP: LỊCH SỬ
Bài tập 1: Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng.
1. Nhà Lê bắt đầu suy thoái từ
A. Cuối thế kỉ XV.
B. Đầu thế kỉ XVI.
C. Cuối thế kỉ XVI.
D. Đầu thế kỉ XVII.
2. Tiêu biểu nhất trong các cuộc khởi nghĩa nông dân đầu thế kỉ XVI là:
A. Cuộc khởi nghĩa của Trần Tuân cuối năm 1511.
B. Cuộc khởi nghĩa của Lê Hy, Trịnh Hưng năm 1512.
C. Cuộc khởi nghĩa của Phùng Chương năm 1515.
D. Cuộc khởi nghĩa của Trần Cảo năm 1516.
3. Phong trào nông dân thế kỉ XVI có ý nghĩa là:
A. buộc triều đình phải đề ra những chính sách cải thiện đời sống nhân dân.
B. làm cho nhà Lê ngày càng suy yếu.
C. lật đổ nhà Lê, thiết lập một triều đại mới, tiến bộ.
D. mở ra một thời đại mới trong lịch sử dân tộc.
4. Nhà Lê bị lật đổ, nhà Mạc được thành lập vào năm
A. 1527.
B. 1528.
C. 1529.
D. 1530.
5. Nhà Lê bị lật đổ, nhà Mạc được thành lập, song đất nước lại bị phân chia thành:
A. miền Nam - miền Bắc.
B. Nam triều - Bắc triều.
C. Đàng Trong - Đàng Ngoài.
D. Bắc Kì - Nam Kì.
6. Xảy ra cục diện Trịnh - Nguyễn phân tranh là vì:
A. sự thống nhất, phát triển của đất nước.
B. xuất phát từ quyền lợi của nhân dân.
C. quyền lợi ích kỉ của các tập đoàn phong kiến.
D. mưu đồ của nhà Thanh muốn làm suy yếu nước ta.
7. Ranh giới chia cắt đất nước thời Trịnh - Nguyễn phân tranh là:
A. sông Gianh (Quảng Bình). B. sông Bên Hải (Quảng Trị),
C. luỹ Thầy (Quảng Bình). D. sông Hương (Huế).
Bài tập 2: Hoàn thành bảng thống kê dưới đây về một số cuộc khởi nghĩa nông dân tiêu biểu đầu thế kỉ XVI.
Tên cuộc khởi nghĩa (thời gian bùng nổ)
|
Người lãnh đạo
|
Địa bàn diễn ra
|
Kết quả
|
Năm 1511
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 1516
|
|
|
|
- Dặn dò: Kết hợp sách giáo khoa và tài liệu học tập để hoàn thiện phần kiến thức đã học ởbài 21: Ôn tập chương và chuẩn bị + xem trước bài 22 ( phần điền khuyết và phần bài tập).
Chúc các em hoàn thành bài tốt.