CHỦ ĐỀ
|
NỘI DUNG
|
NỘI DUNG TRỌNG TÂM
|
|
|
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
|
1. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
|
- Nắm được một số đặc điểm : Việt Nam có 54 dân tộc ; mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hoá thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán.
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
|
|
2. Dân số và gia tăng dân số
|
- Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả.
- Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta.
|
|
3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư.
|
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta : không đồng đều, tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị, ở miền núi dân cư thưa thớt. Giải thích vì sao?
- Phần lớn dân cư tập trung ở nông thôn. Tại sao?
- Nhận biết đặc điểm quá trình đô thị hoá ở nước ta.
|
|
4. Lao đông và việc làm chất lượng cuộc sống
|
- Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động của nước ta
- Dựa vào hình 4.1/sgk 15 . Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta. Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có những giải pháp gì?
- Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần có những giải pháp nào?
|
|
ĐỊA LÍ KINH TẾ
|
1. Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
|
- Nắm được biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theolãnh thổ, theo thành phần kinh tế .
-Dựa vào lược đồ 6.2 /sgk/21 : xác định các vùng kinh tế của nước ta. Kể tên các vùng kinh tế giáp biển, vùng kinh tế không giáp biển, vùng kinh tế trọng điểm
|
|
2. Ngành nông nghiệp.
|
- Nêu và phân tích được những thuận lợi và khó khăn của các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp : tài nguyên thiên nhiên là tạo điều kiện thuận lợi , điều kiện kinh tế - xã hội là nhân tố quyết định.
- Trình bày và giải thích được sự phân bố của ngành trồng trọt và chăn nuôi: trọng điểm lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi trâu, bò, lợn.
|
|
3. Ngành lâm nghiệp và thủy sản.
|
- Dựa vào bảng 9.1SGK/34: cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta. Biết vai trò của từng loại rừng: Rừng sản xuất; rừng phòng hộ; rừng đặc dụng.
- Kể tên các ngư trường trọng điểm ở nước ta. .
- Kể tên những tỉnh có diện tích rừng chiếm tỉ lệ trên 60% so với diện tích toàn tỉnh.
- Dựa vào bản đồ : nêu tên các tỉnh có sản lượng thủy sản đánh bắt nhiều nhất, các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng nhiều nhất.
|
|
4. Ngành công nghiệp.
|
- Phân tích các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.Nhân tố quyết định nào quyết định?
- Biết tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm : CN khai thác nhiên liệu, CN điện, CN chế biến lương thực, thực phẩm, CN dệt may. Giải thích sự phân bố
-Dựa vào hình 12.3 : xác định 2 vùng tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước, trung tâm công nghiệp lớn nhất của mỗi vùng.
|
|
5. Ngành dịch vụ
|
- Biết được cơ cấu, đặc điểm phân bố của ngành dịch vụ nói chung.
- Tại sao Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta?
- Quan sát bảng 14.1: cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vân tải hàng và hành khách ? Tại sao?
Loại hình nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất? Tại sao?
- Dựa vào lược đồ xác định các tuyến đường bộ quan trọng:1A, 51, 5, đường sắt, đường sông, sân bay quốc tế , các cảng quan trọng ở nước ta..
- Kể tên các trung tâm du lịch lớn , các di sản thiên nhiên thế giới và các di sản văn hóa thế giới của nước ta.
.
|
|